Giải toán 6 Bài 17 Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên trang 73 – KNTT

Home » Lớp 6 » Toán lớp 6 » Giải toán 6 Bài 17 Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên trang 73 – KNTT

Trang 73 trong sách “Giải toán 6” của bộ sách “Kết nối tri thức” giúp học sinh nắm vững khái niệm về Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên. Bài 17 cung cấp các ví dụ minh họa và bài tập thực hành để học sinh hiểu rõ cách xác định ước và bội, cùng với cách áp dụng các quy tắc chia hết trong các bài toán thực tế. Qua đó, học sinh sẽ phát triển kỹ năng giải toán và củng cố nền tảng toán học vững chắc.

Giải toán 6 Bài 17 Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên trang 73

Câu 3.39 trang 74 toán 6 kết nối tri thức

Tính các thương:

a) 297 : (-3);

b) (-396) : (-12);

c) (-600) : 15.

Đáp án:

a) 297 : (-3) = – (297 : 3) = – 99

b) (-396) : (-12) = 396 : 12 = 33

c) (-600) : 15 = – (600 : 15) = – 40.

Câu 3.40 trang 74 toán 6 kết nối tri thức

a) Tìm các ước của mỗi số: 30; 42; – 50.

b) Tìm các ước chung của 30 và 42.

Đáp án:

a) Tìm các ước của mỗi số: 30; 42; -50.

Ước của 30:

  • Các ước dương của 30 là: 1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30.
  • Các ước âm tương ứng là: -1, -2, -3, -5, -6, -10, -15, -30.
  • Tổng hợp: ±1,±2,±3,±5,±6,±10,±15,±30\pm1, \pm2, \pm3, \pm5, \pm6, \pm10, \pm15, \pm30.

Ước của 42:

  • Các ước dương của 42 là: 1, 2, 3, 6, 7, 14, 21, 42.
  • Các ước âm tương ứng là: -1, -2, -3, -6, -7, -14, -21, -42.
  • Tổng hợp: ±1,±2,±3,±6,±7,±14,±21,±42\pm1, \pm2, \pm3, \pm6, \pm7, \pm14, \pm21, \pm42.

Ước của -50:

  • Các ước của -50 gồm cả âm và dương như sau: 1, 2, 5, 10, 25, 50 và các ước âm tương ứng -1, -2, -5, -10, -25, -50.
  • Tổng hợp: ±1,±2,±5,±10,±25,±50\pm1, \pm2, \pm5, \pm10, \pm25, \pm50.

b) Tìm các ước chung của 30 và 42.

Để tìm ước chung, chúng ta xem xét các ước đã liệt kê của mỗi số:

  • Các ước của 30: ±1,±2,±3,±5,±6,±10,±15,±30\pm1, \pm2, \pm3, \pm5, \pm6, \pm10, \pm15, \pm30.
  • Các ước của 42: ±1,±2,±3,±6,±7,±14,±21,±42\pm1, \pm2, \pm3, \pm6, \pm7, \pm14, \pm21, \pm42.

Ước chung của 30 và 42 là các số mà cả hai danh sách ước đều có:

  • Các ước chung dương là: 1, 2, 3, 6.
  • Các ước chung âm tương ứng là: -1, -2, -3, -6.
  • Tổng hợp các ước chung: ±1,±2,±3,±6\pm1, \pm2, \pm3, \pm6.

Câu 3.41 trang 74 toán 6 kết nối tri thức

Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê phần tử:

M = {x ∈ Z | x ⁝ 4 và -16 ≤ x < 20 }

Đáp án:

Để viết tập hợp M={xZxchia heˆˊt cho4vaˋ16x<20}M = \{x \in \mathbb{Z} \mid x \, \text{chia hết cho} \, 4 \, \text{và} \, -16 \leq x < 20\} bằng cách liệt kê các phần tử, ta cần xác định các số nguyên trong khoảng từ 16-16 đến 1919 (do x<20x < 20) mà chia hết cho 44.Bước 1: Xác định các số nguyên trong khoảng [16,20)[-16, 20) mà chia hết cho 44:

  • 16÷4=4-16 \div 4 = -4 nên 16-16 chia hết cho 44.
  • 12÷4=3-12 \div 4 = -3 nên 12-12 chia hết cho 44.
  • 8÷4=2-8 \div 4 = -2 nên 8-8chia hết cho 44.
  • 4÷4=1-4 \div 4 = -1 nên 4-4 chia hết cho 44.
  • 0÷4=00 \div 4 = 0 nên 00 chia hết cho 44.
  • 4÷4=14 \div 4 = 1 nên 44 chia hết cho 44.
  • 8÷4=28 \div 4 = 2 nên 88 chia hết cho 44.
  • 12÷4=312 \div 4 = 3 nên 1212 chia hết cho 44.
  • 16÷4=416 \div 4 = 4 nên 1616 chia hết cho 44.

Bước 2: Liệt kê các phần tử:

Các số nguyên trong khoảng từ 16-16 đến 1919 mà chia hết cho 44 là: 16,12,8,4,0,4,8,12,16-16, -12, -8, -4, 0, 4, 8, 12, 16

Câu 3.42 trang 74 toán 6 kết nối tri thức

Tìm hai ước của 15 có tổng bằng – 4.

Đáp án:Ta có: 15 = 3. 5

Các ước nguyên dương của 15 là: 1; 3; 5; 15

Do đó tất cả các ước của 15 là: -15; -5; -3; -1; 1; 3; 5; 15

Nhận thấy: (- 5) + 1 = – (5 – 1) = – 4;                    (-1) + (- 3) = – (1 + 3) = – 4

Vậy hai ước có tổng bằng 4 là – 5 và 1 hoặc – 1 và – 3.

Câu 3.43 trang 74 toán 6 kết nối tri thức

Giải thích tại sao: Nếu hai số cùng chia hết cho – 3 thì tổng và hiệu của hai số đó cũng chia hết cho – 3. Hãy thử phát biểu một kết luận tổng quát.

Đáp án:

Giả sử hai số aabb đều chia hết cho 3-3. Điều này có nghĩa là:

a=k(3)a = k \cdot (-3)  b=m(3)b = m \cdot (-3)

với kkmm là các số nguyên.

Tổng của hai số:

Tổng của aabb là:

a+b=k(3)+m(3)=(k+m)(3)a + b = k \cdot (-3) + m \cdot (-3) = (k + m) \cdot (-3)

k+mk + m là một số nguyên, nên tổng a+ba + b cũng chia hết cho 3-3.

Hiệu của hai số:

Hiệu của aabb là:

ab=k(3)m(3)=(km)(3)a – b = k \cdot (-3) – m \cdot (-3) = (k – m) \cdot (-3)

kmk – m là một số nguyên, nên hiệu aba – b cũng chia hết cho 3-3.

Kết luận tổng quát:

Nếu hai số chia hết cho một số dd (dương hoặc âm), thì tổng và hiệu của hai số đó cũng chia hết cho dd.

Phát biểu tổng quát:

Nếu hai số nguyên aabb đều chia hết cho một số nguyên dd, thì:

  • Tổng của aabb cũng chia hết cho dd.
  • Hiệu của aabb cũng chia hết cho dd.

Điều này có thể được biểu diễn bằng công thức:

Nếu a=kda = k \cdot db=mdb = m \cdot d với k,mk, m là các số nguyên, thì: a+b=(k+m)da + b = (k + m) \cdot d  ab=(km)da – b = (k – m) \cdot d

Do đó, a+ba + baba – b đều chia hết cho dd.

Xem thêm >>> Giải toán 6 Bài 16 Phép nhân số nguyên trang 70 – KNTT

Tác giả:

Minh Anh là một giáo viên với 15 năm kinh nghiệm giảng dạy tại trường THCS Lương Thế Vinh, Bình Dương. Cô đã được trao tặng giải thưởng "Nhà giáo xuất sắc" và có chứng chỉ đào tạo về phương pháp giảng dạy hiện đại từ Đại học Stanford. Cô luôn đem đến những bài học thú vị và sâu sắc, giúp học sinh hiểu rõ và áp dụng tốt kiến thức vào thực tế.

Bài viết liên quan

Trong văn học và nghệ thuật ngôn từ, điệp ngữ là một biện pháp nghệ thuật được sử dụng phổ biến nhằm nhấn mạnh ý nghĩa, gây ấn tượng và…

19/09/2024

Câu nghi vấn là một trong những loại câu quan trọng trong ngữ pháp tiếng Việt, giúp người nói yêu cầu thông tin hoặc xác nhận thông tin từ người…

19/09/2024

Phép trừ là một trong những phép toán cơ bản mà học sinh lớp 2 cần nắm vững. Để giúp các em hiểu rõ hơn về khái niệm số bị…

19/09/2024