Unit 7 Looking Back trang 14 tập 2 – Global Success

Home » Lớp 6 » Tiếng Anh 6 » Giải TA6 Global Success » Unit 7 Looking Back trang 14 tập 2 – Global Success

Bạn đang tìm kiếm lời giải và hướng dẫn chi tiết cho bài Unit 7 Looking Back trang 14 tập 2 – Global Success? Hãy cùng chúng tôi khám phá bài viết này để nắm bắt toàn bộ nội dung một cách dễ hiểu, hỗ trợ bạn củng cố kiến thức và tự tin hoàn thành bài tập.

 Unit 7 Looking Back trang 14  tập 2

Câu 1 trang 14 sgk Tiếng Anh 6 Global Success

Put the words in the box in the correct column. Add more words if you can. (Xếp từ vào cột phù hợp. Thêm nhiều từ nếu bạn có thể)

Hướng dẫn trả lời:

Programmes Adjectives describing programmes
Sports

Wildlife

English in a minute

Animated films

Educational

Interesting

Popular

Funny

 

Hướng dẫn dịch:

Chương trình Tính từ miêu tả chương trình đó
Thể thao

Đời sống hoang dã

Một phút tiếng Anh

Phim hoạt hình

Mang tính giáo dục

Thú vị

Phổ biến

Thú vị

Câu 2 trang 14 sgk Tiếng Anh 6 Global Success

Use the words in the box to complete the text. (Điền từ vào vào chỗ trống)

VTV1 is a popular TV channel in Viet Nam. It attracts many (1) because it has interesting programmes. The (2) programmes show tigers and giraffes in nature. People watch races of football matches on (3) programmes. Comedies make people laugh because they are (4). Game shows are both fun and (5).

Hướng dẫn trả lời: 

  1. viewers
  2. animal
  3. sports
  4. funny
  5. educational

Hướng dẫn dịch:

VTV1 is a popular TV channel in Viet Nam. It attracts many viewers because it has interesting programmes.The animalprogrammes show tigers and giraffes in nature. People watch races or football matches on sportsprogrammes. Comedies make people laugh because they are funny. Game shows are both fun and educational.

Hướng dẫn dịch:

VTV1 là một kênh truyền hình phổ biến tại Việt Nam, thu hút rất nhiều người xem nhờ các chương trình hấp dẫn. Các chương trình về động vật giới thiệu hình ảnh hổ và hươu cao cổ trong môi trường tự nhiên. Người xem có thể thưởng thức các cuộc đua hoặc trận đấu bóng đá sôi động trên các chương trình thể thao. Ngoài ra, các chương trình hài kịch mang lại tiếng cười sảng khoái nhờ sự vui nhộn và dí dỏm. Các trò chơi truyền hình thì vừa giải trí, vừa mang tính giáo dục, phù hợp với nhiều đối tượng khán giả.

Câu 3 trang 14 sgk Tiếng Anh 6 Global Success

Complete each question with a suitable question word. (Hoàn thành mỗi câu với từ để hỏi phù hợp).

  1. – __________ days a week do you go to class?

    – I go to class five days a week.

  1. – __________ did you watch on TV last night?

    – I watched The Fox Teacher.

  1. – __________ do you like the Wildlife programme?

    – Because I love animals.

  1. – __________ is your favourite person on TV?

    – I like Minh Phong in The Gift of Music.

  1. – __________  hours a day do you watch TV?

    – About half an hour a day. I watch more at the weekend.

Hướng dẫn trả lời:

  1. How many
  2. What
  3. Why
  4. Who
  5. How many

Hướng dẫn dịch:

  1. – How many days a week do you go to class?

    (Bạn đến lớp mấy ngày trong tuần?)

   – I go to class five days a week.

    (Tôi đến lớp năm ngày một tuần.)

  1. – What did you watch on TV last night?

    (Bạn đã xem gì trên TV tối qua?)

    – I watched The Fox Teacher.

    (Tôi đã xem The Fox Teacher.)

  1. – Why do you like the Wildlife programme?

     (Tại sao bạn thích chương trình Động vật hoang dã?)

    – Because I love animals.

    (Vì tôi yêu động vật.)

  1. – Who is your favourite person on TV?

    (Ai là người bạn yêu thích nhất trên TV?)

   – I like Minh Phong in The Gift of Music.

   (Tôi thích Minh Phong trong Món quà âm nhạc.)

  1. – How many  hours a day do you watch TV?

   (Bạn xem TV bao nhiêu giờ một ngày?)

   – About half an hour a day. I watch more at the weekend.)

   (Khoảng nửa giờ một ngày. Tôi xem thêm vào cuối tuần.)

Câu 4 trang 14 sgk Tiếng Anh 6 Global Success

Use the conjunctions provided to connect the sentences. (Dùng liên từ được cung cấp để liên kết câu)

Hướng dẫn trả lời: 

  1. Ocean Life is on at 7.30 and Laughing out Loud comes next at 8.00.
  2. I like The Seven Kitties very much, so I watch it every day.
  3. BBC One is a British channel, but VTV6 is a Vietnamese channel.
  4. Along the Coast is a famous TV series, but I don’t like it.
  5. I have a lot of homework tonight, so I can’t watch Eight Feet Below. 

Hướng dẫn dịch: 

Cuộc Sống Đại Dương được chiếu lúc 7 giờ 30, và Cười Thả Ga tiếp theo lúc 8 giờ.

Tôi rất thích Bảy Chú Mèo, vì vậy tôi xem nó mỗi ngày.

BBC One là một kênh truyền hình của Anh, còn VTV6 là một kênh truyền hình của Việt Nam.

Dọc Bờ Biển là một bộ phim truyền hình nổi tiếng, nhưng tôi không thích nó.

Tối nay tôi có rất nhiều bài tập về nhà, vì vậy tôi không thể xem Tám Chân Dưới Lòng Đất.

Xem thêm>>> Unit 7 Skills 2 trang 13 tập 2 – Global Success

Tác giả:

Minh Anh là một giáo viên với 15 năm kinh nghiệm giảng dạy tại trường THCS Lương Thế Vinh, Bình Dương. Cô đã được trao tặng giải thưởng "Nhà giáo xuất sắc" và có chứng chỉ đào tạo về phương pháp giảng dạy hiện đại từ Đại học Stanford. Cô luôn đem đến những bài học thú vị và sâu sắc, giúp học sinh hiểu rõ và áp dụng tốt kiến thức vào thực tế.

Bài viết liên quan

Trong thế giới giải trí trực tuyến hiện nay, game bắn cá đổi thưởng đang thu hút hàng triệu người chơi nhờ vào tính hấp dẫn và cơ hội kiếm…

09/01/2025

Hãy cùng bước vào phần Looking Back trang 80 trong sách Tiếng Anh 7, để ôn tập và củng cố những kiến thức quan trọng từ chương trình Global Success….

09/01/2025

Khám phá phần Skills 2 trang 79 trong sách Tiếng Anh 7, để tiếp tục rèn luyện và nâng cao các kỹ năng tiếng Anh của bạn qua những bài…

08/01/2025
Zbet