Unit 6 Looking Back trang 66 – Global Success

Home » Lớp 6 » Tiếng Anh 6 » Giải TA6 Global Success » Unit 6 Looking Back trang 66 – Global Success

Bạn đang gặp khó khăn với phần bài tập Unit 6 Looking Back trang 66 trong sách Global Success? Đừng lo lắng, bạn không hề đơn độc! Đây là phần tổng kết quan trọng, giúp bạn củng cố lại toàn bộ kiến thức đã học trong Unit 6. Hiểu rõ và hoàn thành tốt phần Looking Back này sẽ là bước đệm vững chắc để bạn tự tin chinh phục những bài học tiếp theo. Hãy cùng khám phá hướng dẫn chi tiết, lời giải cụ thể và những bí quyết hữu ích để “xử gọn” phần bài tập trang 66 này, từ đó nắm vững kiến thức và đạt điểm cao nhé!

Unit 6 Looking Back trang 66

Câu 1 trang 66 Tiếng Anh 6 Global Success

Match the verbs on the left with the nouns on the right. (Nối những động từ ở cột trái với danh từ ở cột phải)

Hướng dẫn trả lời: 

1.d

2.c

3.e

4.a

5.b

6.f

Hướng dẫn dịch:

  1. give lucky money: tặng tiền lì xì
  2. cook special food: nấu đặc sản
  3. plant trees: trồng cây
  4. make a wish: ước
  5. watch fireworks: xem pháo hoa

6: break things: làm vỡ đồ

Câu 2 trang 66 Tiếng Anh 6 Global Success

Complete the sentences with the words / phrases in the box. (Hoàn thành câu với các từ/cụm từ)

  1. At Tet, my mother puts … into red envelopes.
  2. – What are you doing?

    – I’m cleaning my bedroom.

  1. … is special for Tet.
  2. We have … flowers only at Tet.
  3. When everybody is at home together, we call it a family ….

Hướng dẫn trả lời: 

  1. lucky money
  2. cleaning
  3. Banh chung
  4. peach
  5. gathering

Hướng dẫn dịch:

  1. At Tet, my mother puts lucky money into red envelopes.

(Vào dịp Tết, mẹ tôi bỏ tiền lì xì vào phong bao đỏ.)

  1. – What are you doing?

    – I’m cleaning my bedroom.

(Bạn đang làm gì đấy? – Tớ đang dọn phòng ngủ.)

  1. Banh chung is special for Tet.

(Bánh chưng là món ăn đặc biệt cho dịp Tết.)

  1. We have peach flowers only at Tet.

(Chúng tôi chơi đào chỉ vào dịp Tết.)

  1. When everybody is at home together, we call it a family gathering.

(Khi mọi người ở nhà cùng nhau, chúng tôi gọi nó là sự sum họp gia đình.)

Câu 3 trang 66 Tiếng Anh 6 Global Success

Write full sentences using the cues given, and should or shouldn’t. (Viết câu đầy đủ, dùng những gợi ý đã cho và should / shouldn’t)

  1. ask for permission before entering a room (xin phép trước khi vào phòng)
  2. run around the house (chạy quanh nhà)
  3. take things from a shelf (lấy đồ trên kệ)
  4. make a lot of noise (gây nhiều tiếng ồn)
  5. ask for some water if he/she feels thirsty (xin nước nếu thấy khát)

Hướng dẫn trả lời:

  1. He / She should ask for permission before entering a room. 
  2. He / She shouldn’t run about the home.
  3. He / She shouldn’t take things from a shelf.
  4. He / She shouldn’t make a lot of noise.
  5. He / She should ask for some water if he / she feels thirsty.

Hướng dẫn dịch:

  1. Bạn ấy nên xin phép trước khi vào phòng.
  2. Bạn ấy không nên chạy về nhà.
  3. Bạn ấy không nên lấy những thứu từ trên giá.
  4. Bạn ấy không nên tạo nhiều tiếng ồn.
  5. Bạn ấy nên hỏi xin một chút nước nếu thấy khát.

Câu 4 trang 66 Tiếng Anh 6 Global Success

Read the passage and fill the blanks with some or any. (Đọc đoạn văn và điền vào chỗ trống some hoặc any).

My room is ready for Tet. By the window are (1) balloons. There is a picture I made from (2) old magazines. It’s colourful, but I didn’t use (3) paint or color pencils. I love flowers, but I don’t have (4) yet. Oh, look at this new plant. It needs (5) water, but it doesn’t need (6) sunlight. It can live in a room.

Hướng dẫn trả lời:

  1. some
  2. some
  3. any
  4. any
  5. some
  6. any

Hướng dẫn dịch:

My room is ready for Tet. By the window are some balloons. There is a picture I made from some old magazines. It’s colourful, but I didn’t use any paint or color pencils. I love flowers, but I don’t have any yet. Oh, look at this new plant. It needs some water, but it doesn’t need any sunlight. It can live in a room.

Phòng của tôi đã sẵn sàng đón Tết. Cạnh cửa sổ có một vài quả bóng bay. Có một bức tranh tôi làm từ mấy tờ tạp chí cũ. Nó sặc sỡ, nhưng tôi không hề dùng sơn hay bút chì màu. Tôi yêu hoa, nhưng tôi vẫn chưa có bông hoa nào. Ồ, hãy nhìn cây non mới này. Nó cần một chút nước, nhưng không cần ánh nắng mặt trời. Nó có thể sống trong phòng.

Xem thêm>>> Unit 6 Skills 2 trang 65 – Global Success

Tác giả:

Minh Anh là một giáo viên với 15 năm kinh nghiệm giảng dạy tại trường THCS Lương Thế Vinh, Bình Dương. Cô đã được trao tặng giải thưởng "Nhà giáo xuất sắc" và có chứng chỉ đào tạo về phương pháp giảng dạy hiện đại từ Đại học Stanford. Cô luôn đem đến những bài học thú vị và sâu sắc, giúp học sinh hiểu rõ và áp dụng tốt kiến thức vào thực tế.

Bài viết liên quan

Trong thế giới giải trí trực tuyến hiện nay, game bắn cá đổi thưởng đang thu hút hàng triệu người chơi nhờ vào tính hấp dẫn và cơ hội kiếm…

09/01/2025

Hãy cùng bước vào phần Looking Back trang 80 trong sách Tiếng Anh 7, để ôn tập và củng cố những kiến thức quan trọng từ chương trình Global Success….

09/01/2025

Khám phá phần Skills 2 trang 79 trong sách Tiếng Anh 7, để tiếp tục rèn luyện và nâng cao các kỹ năng tiếng Anh của bạn qua những bài…

08/01/2025
Zbet