Tất tần tật về cách tính giá trị biểu thức Lớp 5

Home » Kiến thức » Tất tần tật về cách tính giá trị biểu thức Lớp 5

Tính giá trị biểu thức Lớp 5 là một trong những kỹ năng quan trọng mà học sinh cần nắm vững trong môn Toán. Bài viết này sẽ cung cấp kiến thức cơ bản và nâng cao về cách tính giá trị biểu thức, kèm theo các bài tập để giúp học sinh luyện tập hiệu quả.

Tính giá trị biểu thức lớp 5

Cách tính giá trị biểu thức Lớp 5

Thứ tự thực hiện phép tính

Trong toán học, đặc biệt là ở cấp độ lớp 5, việc tính giá trị của một biểu thức cần tuân theo một thứ tự nhất định để đảm bảo tính chính xác của kết quả. Quy tắc này bao gồm:

Cách tính giá trị biểu thức Lớp 5

Phép tính trong dấu ngoặc được ưu tiên cao nhất: Khi một biểu thức chứa các dấu ngoặc (tròn, vuông, hoặc nhọn), các phép tính bên trong các dấu ngoặc này cần được thực hiện trước tiên. Điều này đảm bảo rằng bất kỳ phép nhân, chia, cộng, hoặc trừ nào ảnh hưởng đến các giá trị trong ngoặc sẽ được tính toán đúng đắn.

Nhân và chia trước, cộng và trừ sau: Sau khi đã giải quyết các phép tính trong ngoặc, các phép nhân và chia trong biểu thức sẽ được thực hiện trước. Điều này quan trọng vì nhân và chia có ưu tiên cao hơn so với cộng và trừ, và có thể thay đổi đáng kể giá trị của biểu thức nếu không được xử lý đúng thứ tự.

Cộng và trừ theo thứ tự từ trái sang phải: Cuối cùng, sau khi tất cả các phép nhân và chia đã được xử lý, các phép cộng và trừ sẽ được thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.

Các bước cụ thể

Để tính giá trị của một biểu thức, bạn có thể làm theo các bước sau:

  • Bước 1: Tính giá trị của các phép toán trong dấu ngoặc, nếu có.
  • Bước 2: Thực hiện các phép nhân và chia từ trái sang phải.
  • Bước 3: Thực hiện các phép cộng và trừ từ trái sang phải.
  • Bước 4: Ghi lại kết quả cuối cùng sau khi thực hiện tất cả các phép tính.

Ví dụ tính giá trị biểu thức

Ví dụ 1: Tính giá trị biểu thức: \(8 + 6 \times 3\)
Theo thứ tự thực hiện phép tính, ta làm phép nhân trước: \(6 \times 3 = 18\).
Sau đó, thực hiện phép cộng: \(8 + 18 = 26\).

Kết quả: Biểu thức \(8 + 6 \times 3\) có giá trị là 26.

Ví dụ 2: Tính giá trị biểu thức: \((15 – 5) \times (8 + 2)\)
Bước 1: Tính giá trị trong ngoặc.
\( (15 – 5) = 10 \)
\( (8 + 2) = 10 \)
Bước 2: Nhân kết quả của hai phép tính: \(10 \times 10 = 100\).

Kết quả: Biểu thức \((15 – 5) \times (8 + 2)\) có giá trị là 100.

Tính giá trị biểu thức lớp 5 nâng cao

Đối với các bài toán nâng cao, biểu thức thường phức tạp hơn, bao gồm nhiều phép tính và dấu ngoặc. Các dạng bài tập này yêu cầu học sinh cần áp dụng kỹ năng phân tích và tính toán chính xác để tìm ra kết quả đúng.

Biểu thức chứa nhiều dấu ngoặc

Khi biểu thức chứa nhiều loại dấu ngoặc khác nhau (ngoặc tròn, vuông), thứ tự thực hiện phép tính vẫn tuân theo quy tắc tính toán từ ngoặc tròn trước, rồi đến ngoặc vuông, cuối cùng là tính các phép tính bên ngoài ngoặc.

Biểu thức: \((12 + 8) \times 5\)
Bước 1: Thực hiện phép tính trong ngoặc: \(12 + 8 = 20\).
Bước 2: Nhân kết quả với 5: \(20 \times 5 = 100\).
Kết quả: Giá trị của biểu thức là 100.

Biểu thức chứa nhiều phép nhân, chia, cộng, trừ

Các bài tập nâng cao có thể yêu cầu học sinh xử lý biểu thức có nhiều phép toán phức tạp hơn.

Biểu thức: \(45 \div (9 + 6) + 8 \times 2\)
Bước 1: Tính trong ngoặc: \(9 + 6 = 15\).
Bước 2: Thực hiện phép chia: \(45 \div 15 = 3\).
Bước 3: Thực hiện phép nhân: \(8 \times 2 = 16\).
Bước 4: Cộng hai kết quả lại: \(3 + 16 = 19\).
Kết quả: Giá trị của biểu thức là 19.

Tính giá trị biểu thức lớp 5 nâng cao

Tính giá trị biểu thức phức tạp

Biểu thức: \([30 \div (5 \times 2)] + [(12 + 4) \times 3]\)

Bước 1: Tính trong ngoặc tròn: \(5 \times 2 = 10\), \(12 + 4 = 16\).
Bước 2: Thực hiện phép chia: \(30 \div 10 = 3\).
Bước 3: Thực hiện phép nhân: \(16 \times 3 = 48\).
Bước 4: Cộng hai kết quả: \(3 + 48 = 51\).

Kết quả: Giá trị của biểu thức là 51.

Bài tập tính giá trị biểu thức lớp 5

Bài tập 1: Tính giá trị của các biểu thức sau

1. \(14 + 5 \times 6\)
Giải:
\[
14 + 5 \times 6 = 14 + 30 = 44
\]
Kết quả: 44

2. \((20 + 8) \div 4\)
Giải:
\[
(20 + 8) \div 4 = 28 \div 4 = 7
\]
Kết quả: 7

3. \(45 \div 5 + 12 \times 2\)
Giải:
\[
45 \div 5 + 12 \times 2 = 9 + 24 = 33
\]
Kết quả: 33

4. \((7 + 3) \times 6 – 8\)
Giải:
\[
(7 + 3) \times 6 – 8 = 10 \times 6 – 8 = 60 – 8 = 52
\]
Kết quả: 52

Bài tập 2: Tính giá trị biểu thức nâng cao

1. \( \left[15 + (8 \times 3)\right] \div 9 \)
Giải:
\[
\left[15 + (8 \times 3)\right] \div 9 = \left[15 + 24\right] \div 9 = 39 \div 9 = 4.33
\]
Kết quả: 4.33

2. \(24 + (18 \div 3 \times 4)\)
Giải:
\[
24 + (18 \div 3 \times 4) = 24 + (6 \times 4) = 24 + 24 = 48
\]
Kết quả: 48

3. \((36 \div 6 + 2 \times 5) – 10\)
Giải:
\[
(36 \div 6 + 2 \times 5) – 10 = (6 + 10) – 10 = 16 – 10 = 6
\]
Kết quả: 6

4. \(50 \div \left[10 + (12 – 4)\right]\)
Giải:
\[
50 \div \left[10 + (12 – 4)\right] = 50 \div \left[10 + 8\right] = 50 \div 18 = 2.78
\]
Kết quả: 2.78

Bài tập 3: Tính giá trị biểu thức chứa dấu ngoặc

1. \(60 \div (12 – 4) + 5 \times 3\)
Giải:
\[
60 \div (12 – 4) + 5 \times 3 = 60 \div 8 + 15 = 7.5 + 15 = 22.5
\]
Kết quả: 22.5

2. \([20 + (8 \times 2)] \div 4\)
Giải:
\[
[20 + (8 \times 2)] \div 4 = [20 + 16] \div 4 = 36 \div 4 = 9
\]
Kết quả: 9

3. \((15 + 5) \times (3 + 7)\)
Giải:
\[
(15 + 5) \times (3 + 7) = 20 \times 10 = 200
\]
Kết quả: 200

4. \(45 \div (9 \times 1) + (8 \times 5)\)
Giải:
\[
45 \div (9 \times 1) + (8 \times 5) = 45 \div 9 + 40 = 5 + 40 = 45
\]
Kết quả: 45

Bài tập 4: Tính giá trị biểu thức chứa nhiều phép tính

1. \(100 \div (5 \times 4) + 3 \times (8 + 2)\)
Giải:
\[
100 \div (5 \times 4) + 3 \times (8 + 2) = 100 \div 20 + 3 \times 10 = 5 + 30 = 35
\]
Kết quả: 35

2. \((25 + 15) \div (5 \times 2) + 12 \times 2\)
Giải:
\[
(25 + 15) \div (5 \times 2) + 12 \times 2 = 40 \div 10 + 24 = 4 + 24 = 28
\]
Kết quả: 28

3. \(48 \div [6 + (8 – 3)] + 5 \times 3\)
Giải:
\[
48 \div [6 + (8 – 3)] + 5 \times 3 = 48 \div 11 + 15 = 4.36 + 15 = 19.36
\]
Kết quả: 19.36 (làm tròn nếu cần)

Việc nắm vững cách tính giá trị biểu thức giúp học sinh lớp 5 phát triển tư duy toán học logic và xử lý bài toán nhanh chóng, chính xác. Bài viết này đã cung cấp chi tiết cách tính giá trị biểu thức từ cơ bản đến nâng cao, kèm theo các ví dụ minh họa và bài tập thực hành. Qua đó, học sinh sẽ tự tin hơn khi đối mặt với các bài toán tính giá trị biểu thức.

Xem thêm: “Quy tắc & bài tập tính giá trị biểu thức lớp 3 chi tiết nhất”.

Tác giả:

Mai Khanh là một giáo viên có 13 năm kinh nghiệm giảng dạy tại trường THCS Chu Văn An, TP.HCM. Cô đã nhận giải thưởng "Giáo viên sáng tạo" từ UNESCO và có chứng chỉ đào tạo về phương pháp giảng dạy hiện đại từ Đại học Harvard. Với kho tàng kiến thức rộng mở của mình, cô Mai Khanh luôn truyền cảm hứng đến từng học sinh.

Bài viết liên quan

Trong văn học và nghệ thuật ngôn từ, điệp ngữ là một biện pháp nghệ thuật được sử dụng phổ biến nhằm nhấn mạnh ý nghĩa, gây ấn tượng và…

19/09/2024

Câu nghi vấn là một trong những loại câu quan trọng trong ngữ pháp tiếng Việt, giúp người nói yêu cầu thông tin hoặc xác nhận thông tin từ người…

19/09/2024

Phép trừ là một trong những phép toán cơ bản mà học sinh lớp 2 cần nắm vững. Để giúp các em hiểu rõ hơn về khái niệm số bị…

19/09/2024