Trong chương trình toán học, việc học cách tính giá trị biểu thức lớp 3 là một kỹ năng cơ bản mà mọi học sinh cần nắm vững. Kỹ năng này không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa mà còn phát triển tư duy logic và khả năng áp dụng toán học vào cuộc sống hàng ngày.
Quy tắc tính giá trị biểu thức lớp 3

Quy tắc tính giá trị biểu thức lớp 3
Quy tắc thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức:
- Phép nhân và phép chia trước phép cộng và phép trừ: Trong biểu thức
3 + 4 * 2
, phép nhân phải được thực hiện trước, sau đó mới đến phép cộng. Vì vậy,4 * 2 = 8
và sau đó3 + 8 = 11
. - Từ trái sang phải khi các phép tính cùng cấp: Nếu các phép toán cùng cấp nhau xuất hiện liên tiếp, chúng ta sẽ thực hiện chúng theo thứ tự từ trái sang phải.
Sử dụng dấu ngoặc trong biểu thức:
- Giải thích tác dụng của dấu ngoặc: Dấu ngoặc được sử dụng để thay đổi thứ tự tiêu chuẩn của các phép toán. Ví dụ, biểu thức
3 + (4 * 2)
có nghĩa là phép nhân trong ngoặc được thực hiện trước. - Ví dụ minh họa cách dùng dấu ngoặc: Trong
5 * (2 + 3)
, phép cộng trong ngoặc được thực hiện trước,2 + 3 = 5
, sau đó là5 * 5 = 25
.
Các ví dụ minh họa
- Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức
7 + 2 * 3
. Đầu tiên, tính2 * 3 = 6
, sau đó7 + 6 = 13
. - Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức
4 * (3 + 5)
. Đầu tiên, tính3 + 5 = 8
, sau đó4 * 8 = 32
.
Các dạng toán tính giá trị biểu thức lớp 3

Các dạng toán tính giá trị biểu thức lớp 3
1. Biểu thức chỉ có một loại phép tính
- Dạng đơn giản nhất: Chỉ bao gồm phép cộng hoặc phép trừ liên tiếp. Ví dụ:
4 + 5 + 6
hoặc15 - 4 - 3
. - Chỉ có phép nhân hoặc phép chia: Ví dụ:
4 x 3 x 2
hoặc12 ÷ 2 ÷ 3
.
2. Biểu thức có sự kết hợp của hai phép tính trở lên
- Phép tính cộng và trừ: Ví dụ,
8 + 3 - 5 + 2
. - Phép tính nhân và chia: Ví dụ,
8 x 4 ÷ 2
. - Kết hợp cả bốn phép tính: Ví dụ,
7 + 3 x 2 - 4 ÷ 2
.
3. Biểu thức có sử dụng dấu ngoặc
- Sử dụng dấu ngoặc để ưu tiên thực hiện phép tính: Ví dụ,
3 + (2 x 5)
hoặc(8 - 3) x 2
. - Dấu ngoặc lồng nhau: Ví dụ,
3 + (2 x (1 + 2))
.
4. Biểu thức có chứa biến
- Giá trị của biến đã biết: Ví dụ, nếu
x = 5
, tính3 + x x 2
. - Biến có thể có nhiều giá trị khác nhau trong các bài toán khác nhau: Ví dụ, tìm
x
nếu2x + 4 = 12
.
5. Ứng dụng trong bài toán thực tế
- Bài toán liên quan đến thực tiễn: Ví dụ, “Bạn có 4 viên kẹo, mẹ cho bạn thêm 3 viên kẹo nữa, bạn đã dùng 2 viên để trao đổi với bạn bè, hỏi bạn còn lại bao nhiêu viên kẹo?”
- Bài toán về giờ giấc: Ví dụ, “Bắt đầu từ 3 giờ, bạn học 2 giờ Toán và 1 giờ Anh, hỏi bạn kết thúc vào mấy giờ?”
Bài tập tính giá trị biểu thức lớp 3 có đáp án
Bài 1
Câu hỏi: Tính giá trị của biểu thức 4 + 3 - 2
.
- A. 5
- B. 7
- C. 6
- D. 9
Đáp án: A. 5
Bài 2
Câu hỏi: Tính giá trị của biểu thức 2 x 5 + 3
.
- A. 13
- B. 10
- C. 15
- D. 17
Đáp án: A. 13
Bài 3
Câu hỏi: Tính giá trị của biểu thức 9 ÷ 3 x 2
.
- A. 5
- B. 6
- C. 7
- D. 8
Đáp án: B. 6
Bài 4
Câu hỏi: Tính giá trị của biểu thức (3 + 2) x 4
.
- A. 14
- B. 18
- C. 20
- D. 24
Đáp án: C. 20
Bài 5
Câu hỏi: Tính giá trị của biểu thức 16 ÷ (4 + 4)
.
- A. 4
- B. 2
- C. 8
- D. 1
Đáp án: B. 2
Bài 6
Câu hỏi: Tính giá trị của biểu thức 7 - 3 x 2
.
- A. 1
- B. 2
- C. 8
- D. 10
Đáp án: B. 2
Bài 7
Câu hỏi: Tính giá trị của biểu thức 12 ÷ 2 + 5
.
- A. 8
- B. 9
- C. 11
- D. 12
Đáp án: C. 11
Bài 8
Câu hỏi: Tính giá trị của biểu thức (8 - 3) x (2 + 1)
.
- A. 12
- B. 15
- C. 18
- D. 21
Đáp án: B. 15
Bài 9
Câu hỏi: Tính giá trị của biểu thức 4 x (6 ÷ 2)
.
- A. 12
- B. 14
- C. 16
- D. 18
Đáp án: A. 12
Bài 10
Câu hỏi: Tính giá trị của biểu thức 10 - (4 + 2)
.
- A. 6
- B. 4
- C. 8
- D. 2
Đáp án: B. 4
Nắm vững quy tắc tính giá trị biểu thức lớp 3 là nền tảng quan trọng giúp học sinh lớp 3 phát triển kỹ năng toán học và chuẩn bị tốt cho những chương trình học tiếp theo.