Toán tìm x lớp 3 là một trong những dạng bài quan trọng trong chương trình học. Để giải được các bài tập tìm x, học sinh cần nắm vững công thức và quy tắc cơ bản. Bài viết này sẽ cung cấp chi tiết các dạng toán tìm x cùng với hướng dẫn cụ thể, giúp các em dễ dàng thực hành và áp dụng trong quá trình học tập.
Công thức tìm x lớp 3

Công thức tìm x lớp 3
Để giải các bài toán tìm x, học sinh cần biết các công thức cơ bản liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, và chia.
- Phép cộng:
Nếu phương trình có dạng: x + a = b, thì để tìm x, ta lấy b trừ đi a:
x = b – a. - Phép trừ:
Nếu phương trình có dạng: x – a = b, thì để tìm x, ta lấy b cộng với a:
x = b + a. - Phép nhân:
Nếu phương trình có dạng: x × a = b, thì để tìm x, ta lấy b chia cho a:
x = b ÷ a. - Phép chia:
Nếu phương trình có dạng: x ÷ a = b, thì để tìm x, ta lấy b nhân với a:
x = b × a.
Quy tắc tìm x lớp 3

Quy tắc tìm x lớp 3
Quy tắc chuyển vế:
Khi giải phương trình tìm x, ta có thể chuyển số từ một bên của phương trình sang bên kia. Khi chuyển vế, phép tính sẽ thay đổi:
- Cộng chuyển thành trừ và ngược lại.
- Nhân chuyển thành chia và ngược lại.
Thứ tự thực hiện phép tính:
Khi giải bài toán có nhiều phép tính, hãy thực hiện theo thứ tự:
- Giải các phép nhân và chia trước.
- Giải các phép cộng và trừ sau.
Dạng toán tìm x lớp 3

Dạng toán tìm x lớp 3
1. Tìm x trong phép cộng
- Ví dụ: x + 5 = 12.
Áp dụng quy tắc: x = 12 – 5.
Kết quả: x = 7.
2. Tìm x trong phép trừ
- Ví dụ: x – 4 = 9.
Áp dụng quy tắc: x = 9 + 4.
Kết quả: x = 13.
3. Tìm x trong phép nhân
- Ví dụ: x × 6 = 36.
Áp dụng quy tắc: x = 36 ÷ 6.
Kết quả: x = 6.
4. Tìm x trong phép chia
- Ví dụ: x ÷ 5 = 8.
Áp dụng quy tắc: x = 8 × 5.
Kết quả: x = 40.
5. Tìm x trong các bài toán kết hợp nhiều phép tính
- Ví dụ: x + 3 – 5 = 12.
Giải:- Bước 1: x + 3 = 17 (chuyển -5 sang thành +5).
- Bước 2: x = 17 – 3.
Kết quả: x = 14.
Bài tập thực hành về tìm x lớp 3
Dưới đây là 10 bài tập tìm x kèm đáp án để giúp học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức:
Bài tập 1: Tìm x trong phép cộng
x + 8 = 15
- Giải: x = 15 – 8 = 7.
x + 6 = 11
- Giải: x = 11 – 6 = 5.
Bài tập 2: Tìm x trong phép trừ
x – 3 = 10
- Giải: x = 10 + 3 = 13.
x – 9 = 4
- Giải: x = 4 + 9 = 13.
Bài tập 3: Tìm x trong phép nhân
x × 4 = 20
- Giải: x = 20 ÷ 4 = 5.
x × 7 = 35
- Giải: x = 35 ÷ 7 = 5.
Bài tập 4: Tìm x trong phép chia
x ÷ 3 = 9
- Giải: x = 9 × 3 = 27.
x ÷ 6 = 7
- Giải: x = 7 × 6 = 42.
Bài tập 5: Tìm x trong các phép tính kết hợp
x + 5 – 3 = 12
- Giải:
- Bước 1: x + 5 = 15 (chuyển -3 sang thành +3).
- Bước 2: x = 15 – 5 = 10.
x × 2 + 4 = 18
- Giải:
- Bước 1: x × 2 = 18 – 4 = 14 (chuyển +4 sang thành -4).
- Bước 2: x = 14 ÷ 2 = 7.
Bài toán tìm x lớp 3 giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tư duy logic và xử lý các phép tính toán học cơ bản. Việc nắm vững các công thức và quy tắc tìm x sẽ giúp các em giải toán chính xác và nhanh chóng hơn. Hy vọng rằng qua bài viết và các bài tập thực hành này, các em sẽ tự tin hơn khi đối diện với các bài toán tìm x và phát triển khả năng giải quyết vấn đề một cách hiệu quả.