Tiếng anh 9 A Closer Look 2 trang 43, 44 – Global Success

Home » Lớp 9 » Tiếng Anh 9 » Giải TA9 Global Success » Tiếng anh 9 A Closer Look 2 trang 43, 44 – Global Success

Tiếng Anh lớp 9 A Closer Look 2, trang 43 và 44, chủ đề “Global Success”. Phần này tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về cấu trúc ngữ pháp và vốn từ vựng liên quan đến chủ đề thành công toàn cầu. Qua các bài tập thực hành chi tiết, bạn sẽ có cơ hội áp dụng và thực hành ngôn ngữ một cách hiệu quả, giúp nâng cao kỹ năng giao tiếp trong môi trường quốc tế. Hãy cùng khám phá và tìm hiểu sâu hơn để chuẩn bị tốt nhất cho hành trình học Tiếng Anh của bạn.

Tiếng anh 9 A Closer Look 2 trang 43, 44

Câu 1 trang 43 tiếng anh 9 Global Success

Put the verbs in brackets in the past continuous. (Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ tiếp diễn.)

1. My dad first met my mum when he (visit) Hoi An Ancient Town.

2. Tom had a nightmare a while he (sleep) in the camp by the old castle.

3. David hurt his foot while he (go) down the steps of the pagoda.

4. My brother was just sitting while I (look) around the weaving workshop.

5. you (watch) TV at 9 p.m. last night? There was a very good programme on Duong Lam Ancient Village preservation.

Hướng dẫn trả lời: 

1. was visiting

2. was sleeping

3. was going

4. was looking

5. Were you watching

Hướng dẫn dịch: 

  1. Ba tôi gặp mẹ tôi lần đầu khi ông ấy đang thăm (visit) Phố Cổ Hội An.
  2. Tom đã có một cơn ác mộng trong khi anh ấy đang ngủ (sleep) ở trại gần lâu đài cũ.
  3. David đã làm đau chân mình trong khi anh ấy đang đi (go) xuống cầu thang của ngôi chùa.
  4. Anh trai tôi chỉ ngồi yên trong khi tôi đang xem quanh (look) xưởng dệt.
  5. Bạn có đang xem (watch) TV lúc 9 giờ tối qua không? Có một chương trình rất hay về bảo tồn làng cổ Đường Lâm.

Câu 2 trang 43 tiếng anh 9 Global Success

Complete the sentences, using the past continuous forms of the given verbs (Hoàn thành câu, sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ đã cho)

1. People ______ the monument for years because it had great value.

2. When I finished school, my family ______ in the countryside.

3. People ______ the Taj Mahal – a World Heritage Site while Shah Jahan was emperor.

4. “______ you still ______ on the coffee farm when the war broke out, Grandpa?”

5. I ______ a presentation when the microphone stopped working.

Hướng dẫn trả lời: 

1. were preserving

2. was / were living

3. were building

4. Were you still working

5. was making

Hướng dẫn dịch:

  1. Di tích này đã được bảo tồn trong nhiều năm do giá trị văn hóa và lịch sử to lớn của nó.
  2. Sau khi tôi hoàn thành việc học, gia đình chúng tôi đã chuyển về sống ở vùng nông thôn.
  3. Taj Mahal, một Di sản Thế giới, được xây dựng dưới thời của Hoàng đế Shah Jahan.
  4. “Ông ấy vẫn đang làm việc tại trang trại cà phê khi chiến tranh bùng nổ, phải không?”
  5. Trong khi tôi đang thuyết trình thì chiếc micrô bất ngờ ngừng hoạt động.

Câu 3 trang 43 tiếng anh 9 Global Success

Put the verbs in brackets in the correct forms. (Đặt các động từ trong ngoặc ở dạng đúng.)

1. The children wish they (get) more presents every Christmas.

2. I wish (have) enough money to visit London and Windsor Castle.

3. Do you wish we (have) a swimming pool in our school?

4. We wish we (can spend) our summer holiday at the seaside.

5. I wish I (can go) back to my grandparents’ time.

Hướng dẫn trả lời: 

1. got

2. had

3. had

4. could spend

5. could go

Hướng dẫn dịch:

  1. Lũ trẻ hy vọng sẽ nhận được nhiều quà hơn mỗi dịp Giáng sinh.
  2. Tôi mong ước có đủ tiền để đi du lịch đến Luân Đôn và thăm Lâu đài Windsor.
  3. Bạn có mong muốn trường học của chúng ta có một hồ bơi không?
  4. Chúng tôi ao ước có thể dành kỳ nghỉ hè ở bãi biển.
  5. Giá như tôi có thể trở về thời của ông bà tôi.

Câu 4 trang 44 tiếng anh 9 Global Success

Read the passage and write down five things that Jenny might wish for. Look at the example. (Đọc đoạn văn và viết ra năm điều mà Jenny có thể mong ước. Nhìn vào ví dụ.)

My sister Jane is very untidy. She and I share the same room, but I have to clean it every day. Whenever she’s at home, she lies in bed reading or playing computer games. She often puts her dirty clothes on my bed. I’d like to have my own room, but it’s impossible now. I hope she can change her way one day.

Jenny, 14

Hướng dẫn dịch:

Chị gái của tôi, Jane, rất bừa bộn. Chúng tôi chia sẻ cùng một phòng, nhưng mỗi ngày tôi phải dọn dẹp nó. Mỗi khi ở nhà, chị ấy chỉ nằm trên giường đọc sách hoặc chơi game máy tính. Chị ấy thường để quần áo bẩn lên giường của tôi. Tôi muốn có một phòng riêng, nhưng bây giờ điều đó là không thể. Tôi hy vọng một ngày nào đó chị ấy có thể thay đổi.

Jenny, 14 tuổi

Hướng dẫn trả  lời: 

1. Jenny wishes (that) she didn’t have to share the room with her sister.

2. Jenny wishes (that) she didn’t have to clean the room every day.

3. She wishes (that) her sister Jane didn’t lie in bed reading or playing computer games.

4. She wishes (that) her sister Jane didn’t put dirty clothes on her bed.

5. She wishes (that) she had her own room.

Hướng dẫn dịch:

  1. Jenny ước rằng cô ấy không phải chia sẻ phòng với chị gái.
  2. Jenny ước rằng cô ấy không phải dọn dẹp phòng mỗi ngày.
  3. Cô ấy ước rằng chị gái Jane không nằm trên giường đọc sách hoặc chơi trò chơi máy tính.
  4. Cô ấy ước rằng chị gái Jane không để quần áo bẩn lên giường của mình.
  5. Cô ấy ước rằng mình có một phòng riêng.

Câu 5 trang 44 tiếng anh 9 Global Success

Work in pairs. Tell your partner three wishes. (Làm việc theo cặp. Nói với bạn của bạn ba điều ước.)

Gợi ý:

– I wish I had a dishwasher to do the washing-up for me every day.

– My mum wishes (that) she had a new dishwasher.

– My little sister often wishes (that) she became a princess.

Hướng dẫn dịch:

  • Tôi ước mình có một chiếc máy rửa bát để làm việc rửa bát hàng ngày cho tôi.
  • Mẹ tôi ước rằng bà ấy có một chiếc máy rửa bát mới.
  • Em gái nhỏ của tôi thường ước rằng mình trở thành công chúa.

Xem thêm>>> Tiếng anh 9 A Closer Look 1 trang 42 – Global Success

Tác giả:

Minh Anh là một giáo viên với 15 năm kinh nghiệm giảng dạy tại trường THCS Lương Thế Vinh, Bình Dương. Cô đã được trao tặng giải thưởng "Nhà giáo xuất sắc" và có chứng chỉ đào tạo về phương pháp giảng dạy hiện đại từ Đại học Stanford. Cô luôn đem đến những bài học thú vị và sâu sắc, giúp học sinh hiểu rõ và áp dụng tốt kiến thức vào thực tế.

Bài viết liên quan

Trong hành trình nắm bắt và sử dụng thành thạo tiếng Việt, một trong những yếu tố cơ bản nhưng cũng đầy thách thức là hiểu biết về các cấu…

20/09/2024

Hình tròn là một trong những hình học cơ bản và phổ biến nhất trong toán học cũng như trong đời sống hàng ngày. Trong đó, đường kính hình tròn…

20/09/2024

Bạn đang gặp khó khăn trong cách chứng minh hai đường thẳng song song trong các bài toán hình học lớp 7 và lớp 11? Bài viết này sẽ cung…

20/09/2024