Tiếng anh 8 A Closer Look 2 trang 21, 22 – Global Success

Home » Lớp 8 » Tiếng Anh 8 » Giải TA8 Global Success » Tiếng anh 8 A Closer Look 2 trang 21, 22 – Global Success

Khám phá “Tiếng Anh 8 A Closer Look 2 trang 21, 22 – Global Success” để sâu sắc hơn về phát âm và từ vựng tiếng Anh. Tài liệu này cung cấp các bài tập chi tiết và thực tiễn, giúp học sinh lớp 8 cải thiện kỹ năng ngôn ngữ, phát âm chuẩn xác và mở rộng vốn từ vựng. Qua đó, sinh viên không chỉ chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra mà còn có thể tự tin giao tiếp trong môi trường quốc tế.

Tiếng anh 8 A Closer Look 2 trang 21, 22

Câu 1 trang 21 tiếng anh 8 Global Success

Write the comparative forms of the adverbs in the table below (Viết các dạng so sánh hơn của trạng từ trong bảng dưới đây)

Hướng dẫn trả lời:

Adverbs Comparative form
long longer
hight higher
late later
quickly More quickly
frequently More frequently
early earlier
much more
little less

Câu 2 trang 21 tiếng anh 8 Global Success

Complete the sentences with the comparative forms of the adverbs in brackets. (Hoàn thành câu với dạng so sánh hơn của trạng từ trong ngoặc.)

  1. Mai dances (beautifully) than Hoa does.
  2. Please write (clearly). I can’t read it.
  3. Life in the city seems to move (fast) than that in the countryside.
  4. If you want to get better marks, you must work much (hard).
  5. Today it’s raining (heavily) than it was yesterday.

Hướng dẫn trả lời: 

  1. more beautifully
  2. more clearly
  3. Faster
  4. Harder
  5. more heavily

Hướng dẫn dịch

  1. Mai nhảy đẹp hơn Hoa.
  2. Bạn vui lòng viết rõ hơn. Tôi không thể đọc nó.
  3. Cuộc sống ở thành phố dường như trôi nhanh hơn ở nông thôn.
  4. Nếu bạn muốn đạt điểm cao hơn, bạn phải làm việc chăm chỉ hơn nhiều.
  5. Hôm nay trời mưa to hơn hôm qua.

Câu 3 trang 21 tiếng anh 8 Global Success

Complete the sentences with suitable comparative forms of the adverbs from the box. (Hoàn thành các câu với các hình thức so sánh thích hợp của trạng từ từ hộp.)

  1. After his accident last month, he is driving … now.
  2. A horse can run … than a buffalo.
  3. You’re too loud. Can you speak a bit …?
  4. After working hard all day on the farm, we slept … than ever before.
  5. The farmers started harvesting their crops … than expected.

Hướng dẫn trả lời:

  1. more carefully
  2. Faster
  3. more quietly
  4. more soundly
  5. Earlier

Hướng dẫn dịch 

  1. Kể từ vụ tai nạn tháng trước, anh ấy đã lái xe thận trọng hơn.
  2. Ngựa chạy nhanh hơn so với trâu.
  3. Bạn nói quá to. Bạn có thể nói nhỏ lại được không?
  4. Sau một ngày làm việc vất vả tại nông trại, giấc ngủ của chúng tôi trở nên sâu hơn.
  5. Nông dân đã bắt đầu thu hoạch sớm hơn so với kế hoạch ban đầu.

Câu 4  trang 21 tiếng anh 8 Global Success

Read the situations and complete the sentences using the comparative forms of the adverbs in brackets. (Đọc các tình huống và hoàn thành các câu sử dụng các dạng so sánh hơn của các trạng từ trong ngoặc.)

  1. The red car can run 200 km/h while the black car can run 160 km/h.

The red car can run (fast).

  1. Nick can jump 1.5 m high while Tom can jump only 1.3 m.

Nick can jump (high).

  1. Mai and Hoa both did well on the exam. Hoa got 80% of the answers correct and Mai got 90%.

Mai did (well).

  1. My dad expected the workers to arrive at 7 a.m., but they arrived at 6:30 a.m.

The workers arrived (early).

  1. The buses run every 15 minutes. The trains run every 30 minutes.

The buses run (frequently).

Hướng dẫn dịch

Chiếc xe màu đỏ có thể chạy 200 km/h trong khi chiếc xe màu đen có thể chạy 160 km/h.

Chiếc xe màu đỏ có thể chạy (nhanh).

Nick có thể nhảy cao 1,5 m trong khi Tom chỉ có thể nhảy 1,3 m.

Nick có thể nhảy (cao).

Mai và Hoa đều làm bài thi tốt. Hoa trả lời đúng 80% câu hỏi và Mai trả lời đúng 90%.

Mai làm (tốt).

Bố tôi mong đợi công nhân đến lúc 7 giờ sáng, nhưng họ đã đến lúc 6:30 sáng.

Công nhân đến (sớm).

Xe buýt chạy cứ mỗi 15 phút. Tàu chạy cứ mỗi 30 phút.

Xe buýt chạy (thường xuyên).

Hướng dẫn trả lời: 

  1. The red car can run faster than the black car.
  2. Nick can jump higher than Tom.
  3. Mai did better on the exam than Hoa.
  4. The workers arrived earlier than my dad expected.
  5. The buses run more frequently than the trains.

Hướng dẫn dịch

  1. Chiếc xe màu đỏ có thể chạy nhanh hơn chiếc xe màu đen.
  2. Nick có thể nhảy cao hơn Tom.
  3. Mai làm bài thi tốt hơn Hoa.
  4. Công nhân đến sớm hơn bố tôi mong đợi.
  5. Xe buýt chạy thường xuyên hơn so với tàu.

Xem thêm>>> Tiếng anh 8 A Closer Look 1 trang 20 – Global Success

Câu 5  trang 21 tiếng anh 8 Global Success

Work in pairs. Ask and answer to find out who: (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời để tìm ra ai:)

– can run faster (có thể chạy nhanh hơn)

– can jump higher (có thể nhảy cao hơn)

– stays up later at night (thức muộn hơn vào ban đêm)

– gets up earlier in the morning (dậy sớm hơn vào buổi sáng)

 

Tác giả:

Minh Anh là một giáo viên với 15 năm kinh nghiệm giảng dạy tại trường THCS Lương Thế Vinh, Bình Dương. Cô đã được trao tặng giải thưởng "Nhà giáo xuất sắc" và có chứng chỉ đào tạo về phương pháp giảng dạy hiện đại từ Đại học Stanford. Cô luôn đem đến những bài học thú vị và sâu sắc, giúp học sinh hiểu rõ và áp dụng tốt kiến thức vào thực tế.

Bài viết liên quan

Trong hành trình nắm bắt và sử dụng thành thạo tiếng Việt, một trong những yếu tố cơ bản nhưng cũng đầy thách thức là hiểu biết về các cấu…

20/09/2024

Hình tròn là một trong những hình học cơ bản và phổ biến nhất trong toán học cũng như trong đời sống hàng ngày. Trong đó, đường kính hình tròn…

20/09/2024

Bạn đang gặp khó khăn trong cách chứng minh hai đường thẳng song song trong các bài toán hình học lớp 7 và lớp 11? Bài viết này sẽ cung…

20/09/2024