Số hạng là gì? Định nghĩa và ví dụ minh họa

Home » Kiến thức » Số hạng là gì? Định nghĩa và ví dụ minh họa

Trong toán học, khái niệm số hạng xuất hiện thường xuyên, đặc biệt là trong các phép toán cộng, trừ và các biểu thức đại số. Việc hiểu rõ các loại số hạng khác nhau giúp chúng ta dễ dàng phân tích và giải quyết các bài toán phức tạp. Vậy số hạng là gì, và có những loại số hạng nào? Hãy cùng khám phá trong bài viết này để nắm rõ hơn về số hạng tổng quát, số hạng hữu tỉ, và số hạng tự do cũng như cách ứng dụng của chúng trong toán học.

Số hạng là gì

Số hạng là gì?

Trong toán học, số hạng là mỗi phần tử trong một tổng, một chuỗi, hoặc một biểu thức đại số. Các số hạng được liên kết với nhau bằng các dấu cộng hoặc trừ. Mỗi số hạng có thể là một số, một biến số, hoặc một tích/hệ số của biến số.

Ví dụ
Trong biểu thức \(2x + 3y – 5\), có ba số hạng là:
Số hạng 1: \(2x\)
Số hạng 2: \(3y\)
Số hạng 3: \(-5\)

Số hạng tổng quát là gì?

Số hạng tổng quát là một công thức toán học được sử dụng để xác định giá trị của mỗi phần tử trong một chuỗi hoặc dãy số dựa trên vị trí của nó. Nó là cách biểu diễn phép tính để thu được phần tử thứ \( n \) trong chuỗi, giúp hiểu rõ cấu trúc và quy luật của dãy.

Số hạng tổng quát là gì?

Công thức cho số hạng tổng quát thường được biểu diễn như sau:
\[
a_n = \text{biểu thức tính theo } n
\]
trong đó:
\( a_n \) là giá trị của số hạng tại vị trí thứ \( n \).
\( n \) là chỉ số (thường bắt đầu từ 1) đại diện cho vị trí của số hạng trong dãy.

Ví dụ 
Xét dãy số các số hình vuông: 1, 4, 9, 16, 25, …, có thể thấy mỗi số hạng là bình phương của vị trí của nó. Công thức số hạng tổng quát cho dãy này là:
\[
a_n = n^2
\]
Với \( n \) là vị trí của số hạng, ta có:
Số hạng thứ 1 (\( n = 1 \)): \( a_1 = 1^2 = 1 \)
Số hạng thứ 2 (\( n = 2 \)): \( a_2 = 2^2 = 4 \)
Số hạng thứ 3 (\( n = 3 \)): \( a_3 = 3^2 = 9 \)
Số hạng thứ 4 (\( n = 4 \)): \( a_4 = 4^2 = 16 \)
Số hạng thứ 5 (\( n = 5 \)): \( a_5 = 5^2 = 25 \)
Tính chất này cho phép chúng ta dễ dàng tìm ra số hạng bất kỳ trong dãy mà không cần phải liệt kê toàn bộ dãy số.

Số hạng hữu tỉ là gì?

Số hạng hữu tỉ là những số hạng có thể được biểu diễn dưới dạng phân số, trong đó cả tử số và mẫu số đều là các số nguyên, với mẫu số khác không. Những số này thuộc tập hợp số hữu tỉ (\(\mathbb{Q}\)).

Một số hữu tỉ là số có dạng \(\frac{a}{b}\), trong đó \(a\) và \(b\) là số nguyên, với \(b \neq 0\). Vì thế, số hạng hữu tỉ là những số hạng có thể được biểu diễn dưới dạng phân số.

Ví dụ
Trong biểu thức \(\frac{1}{2}x + 3\), số hạng \(\frac{1}{2}x\) là số hạng hữu tỉ vì \(\frac{1}{2}\) là một số hữu tỉ.

Một số đặc điểm của số hạng hữu tỉ

Số hữu tỉ có thể là số nguyên (ví dụ: \(3, 5\)) hoặc phân số (ví dụ: \(\frac{1}{2}, -\frac{7}{3}\)).
Tất cả các số nguyên đều là số hữu tỉ vì chúng có thể được viết dưới dạng phân số với mẫu số bằng 1.

Số hạng tự do là gì?

Số hạng tự do trong một đa thức là số hạng không chứa biến. Đây là số hạng độc lập, không phụ thuộc vào bất kỳ giá trị nào của biến số.

Số hạng tự do là số hạng trong một biểu thức đại số mà không đi kèm với biến số, hay nói cách khác, đó là một hằng số.

Số hạng tự do là gì?

Ví dụ
Trong biểu thức \(3x^2 + 2x – 7\), số hạng tự do là \(-7\). Đây là số hạng không chứa biến \(x\).

Một số điểm cần lưu ý

Số hạng tự do thường là số nguyên hoặc số hữu tỉ trong các biểu thức đại số.
Nếu biểu thức không có số hạng tự do, thì số hạng tự do được hiểu là \(0\).

Bài tập tổng quát về số hạng 

Bài 1: Xác định số hạng trong biểu thức đại số

Cho biểu thức \(4x^3 + 3x^2 – 5x + 6\), hãy xác định các số hạng.

Giải:
Số hạng thứ 1: \(4x^3\)
Số hạng thứ 2: \(3x^2\)
Số hạng thứ 3: \(-5x\)
Số hạng thứ 4: \(6\) (đây là số hạng tự do)

Bài 2: Tìm công thức số hạng tổng quát

Cho dãy số 2, 5, 8, 11, 14, …, hãy tìm công thức số hạng tổng quát.

Giải:
Dãy số trên là dãy số cộng với hiệu số \(d = 3\). Công thức số hạng tổng quát là:
\[
a_n = 2 + (n – 1) \times 3 = 3n – 1
\]
Vậy công thức số hạng tổng quát là \(a_n = 3n – 1\).

Bài 3: Xác định số hạng hữu tỉ

Cho biểu thức \(\frac{3}{4}x^2 – \frac{2}{5}x + \frac{5}{6}\), hãy xác định số hạng hữu tỉ.

Giải:
Số hạng \(\frac{3}{4}x^2\) là số hạng hữu tỉ vì nó là phân số.
Số hạng \(-\frac{2}{5}x\) là số nguyên nhân với biến số, nhưng cũng là số hạng hữu tỉ vì \(-\frac{2}{5}\) là phân số.
Số hạng \(\frac{5}{6}\) là số hạng hữu tỉ vì nó là một phân số.

Bài 4: Tìm số hạng tự do

Cho biểu thức \(7x^2 – 5x + 9\), hãy xác định số hạng tự do.

Giải:
Số hạng tự do là \(9\), vì đây là số không chứa biến \(x\).

Xem thêm: “Đường kính hình tròn, và cách tính diện tích hình tròn”.

Tác giả:

Mai Khanh là một giáo viên có 13 năm kinh nghiệm giảng dạy tại trường THCS Chu Văn An, TP.HCM. Cô đã nhận giải thưởng "Giáo viên sáng tạo" từ UNESCO và có chứng chỉ đào tạo về phương pháp giảng dạy hiện đại từ Đại học Harvard. Với kho tàng kiến thức rộng mở của mình, cô Mai Khanh luôn truyền cảm hứng đến từng học sinh.

Bài viết liên quan

Trong hành trình nắm bắt và sử dụng thành thạo tiếng Việt, một trong những yếu tố cơ bản nhưng cũng đầy thách thức là hiểu biết về các cấu…

20/09/2024

Hình tròn là một trong những hình học cơ bản và phổ biến nhất trong toán học cũng như trong đời sống hàng ngày. Trong đó, đường kính hình tròn…

20/09/2024

Bạn đang gặp khó khăn trong cách chứng minh hai đường thẳng song song trong các bài toán hình học lớp 7 và lớp 11? Bài viết này sẽ cung…

20/09/2024