Trong bài 15 của sách “Giải toán 6” thuộc bộ sách “Kết nối tri thức”, học sinh sẽ được học cách áp dụng quy tắc dấu ngoặc trong các phép tính cơ bản. Bài học giúp học sinh hiểu rõ cách thực hiện phép cộng và phép trừ với số nguyên khi có sự xuất hiện của dấu ngoặc, từ đó phát triển kỹ năng giải các bài toán phức tạp hơn một cách chính xác và hiệu quả. Qua đó, bài học nhằm mục đích nâng cao khả năng tư duy toán học và chuẩn bị kiến thức nền tảng vững chắc cho các chương trình học tiếp theo.
Giải toán 6 Bài 15 Quy tắc dấu ngoặc trang 67
Câu 3,19 trang 68 toán 6 kết nối tri thức
Bỏ dấu ngoặc và tính các tổng sau:
a) – 321 + (-29) – 142 – (-72)
b) 214 – (-36) + (-305).
Đáp án:
a) – 321 + (-29) – 142 – (-72)
= – 321 – 29 – 142 + 72
= – (321 + 29) – (142 – 72)
= – 350 – 70
= – (350 + 70)
= – 420
b) 214 – (-36) + (-305)
= 214 + 36 – 305
= 250 – 305
= – (305 – 250)
= -55.
Câu 3,20 trang 68 toán 6 kết nối tri thức
Tính một cách hợp lí:
a) 21 – 22 + 23 – 24;
b) 125 – (115 – 99).
Đáp án:
a)
Để tính tổng này một cách hợp lý, ta có thể nhóm các số để dễ dàng tính toán:
- Nhóm số âm và số dương:
- Tính toán:
Vậy kết quả của biểu thức là .
b)
Đầu tiên, giải phép tính trong ngoặc:
Sau đó, áp dụng kết quả vào phép tính ngoài:
Câu 3.21 trang 68 toán 6 kết nối tri thức
Bỏ dấu ngoặc rồi tính:
a) (56 – 27) – (11 + 28 – 16);
b) 28 + (19 – 28) – (32 – 57).
Đáp án:
a) (56 – 27) – (11 + 28 – 16)
= 56 – 27 – 11 – 28 + 16
= (56 + 16) – (27 + 11 + 28)
= 72 – (38 + 28)
= 72 – 66
= 6
b) 28 + (19 – 28) – (32 – 57)
= 28 + 19 – 28 – 32 + 57
= (28 – 28) + (19 + 57) – 32
= 0 + 76 – 32
= 76 – 32
= 44
Câu 3.22 trang 68 toán 6 kết nối tri thức
Tính một cách hợp lí:
a) 232 – (581 + 132 – 331);
b) [12 + (-57)] – [- 57 – (-12)].
Đáp án:
a) 232 – (581 + 132 – 331)
= 232 – 581 – 132 + 331
= (232 – 132) – (581 – 331)
= 100 – 250
= – (250 – 100)
= – 150
b) [12 + (-57)] – [- 57 – (-12)]
= (12 – 57) – (- 57 + 12)
= 12 – 57 + 57 – 12
= (12 – 12) + (57 – 57)
= 0 + 0
= 0
Câu 3.23 trang 68 toán 6 kết nối tri thức
Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) (23 + x) – (56 – x) với x = 7;
b) 25 – x – (29 + y – 8) với x = 13, y = 11.
Đáp án:
a) Với x = 7
(23 + x) – (56 – x) = (23 + 7) – (56 – 7) = 30 – 49 = – (49 – 30) = – 19
b) Với x = 13, y = 11
25 – x – (29 + y – 8) = 25 – 13 – (29 + 11 – 8) = 25 – 13 – 29 – 11 + 8
= (25 + 8) – (29 + 11 + 13) = 33 – (40 + 13) = 33 – 53 = – (53 – 33) = -20
Xem thêm>>> Giải toán 6 Bài 14 Phép cộng và phép trừ số nguyên trang 62 – KNTT