Trang 70 của sách “Giải toán 6” thuộc bộ sách “Kết nối tri thức” đưa ra bài học về phép nhân số nguyên, giúp học sinh làm quen và thực hành phép nhân các số nguyên . Bài học cung cấp các công thức, ví dụ minh họa, và bài tập áp dụng, nhằm giúp học sinh hiểu rõ cách thực hiện phép nhân và các quy tắc liên quan. Qua đó, bài học không chỉ củng cố kiến thức toán học mà còn phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề, tạo nền tảng vững chắc cho các chủ đề toán học phức tạp hơn trong tương lai.
Giải toán 6 Bài 16 Phép nhân số nguyên trang 70
Câu 3.32 trang 72 toán 6 kết nối tri thức
Nhân hai số khác dấu:
a) 24.(-25);
b) (-15).12.
Đáp án:
a) 24.(-25) = – (24. 25) = – 600.
b) (-15).12 = – (15. 12) = – 180.
Câu 3.33 trang 72 toán 6 kết nối tri thức
Nhân hai số cùng dấu:
a)(-298).(-4);
b)(-10).(-135).
Đáp án:
a) (-298).(-4) = 298. 4 = 1 192.
b) (-10).(-135) = 10. 135 = 1 350.
Câu 3.34 trang 72 toán 6 kết nối tri thức
Một tích nhiều thừa số sẽ mang dấu dương hay âm nếu trong tích đó có
a) Ba thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương?
b) Bốn thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương?
Đáp án:
a) Khi nhân hai số âm, kết quả là một số dương. Do đó, tích của một số chẵn các thừa số âm cũng sẽ là dương. Tuy nhiên, với ba thừa số âm, tổng là số lẻ, kết quả cuối cùng sẽ là âm.
Do đó, khi ba thừa số âm và các thừa số còn lại dương được nhân lại, tổng sẽ mang dấu âm.
b) Tích của bốn thừa số âm, khi tất cả là số chẵn các thừa số âm, sẽ cho kết quả dương.
Như vậy, tích của bốn thừa số âm cùng các thừa số khác mang dấu dương sẽ kết thúc với dấu dương.
Câu 3.35 trang 72 toán 6 kết nối tri thức
Tính một cách hợp lí:
a) 4.(1 930 + 2 019) + 4.(-2 019);
b) (-3). (-17) + 3. (120 – 17).
Đáp án:
a) 4. (1 930 + 2 019) + 4. (-2 019)
= 4. (1 930 + 2 019 – 2 019) (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng)
= 4. (1 930 + 0)
= 4. 1 930
= 7 720
b) (-3). (-17) + 3. (120 – 17)
= 3.17 + 3. (120 – 17)
= 3. (17 + 120 – 17) (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng)
= 3. (17 – 17 + 120)
= 3. (0 + 120)
= 3. 120
= 360.
Câu 3.36 trang 72 toán 6 kết nối tri thức
Cho biết tích của hai số tự nhiên n và m là 36. Mỗi tích n.(-m) và (-n).(-m) bằng bao nhiêu?
Đáp án:
Tích
- Đây là tích của hai số tự nhiên và , và giá trị của nó đã cho là 36.
Tích :
- Khi nhân một số với số đối của số kia, kết quả sẽ mang dấu âm.
- Do đó, sẽ bằng .
Tích :
- Khi nhân hai số âm, kết quả sẽ là một số dương.
- Vì vậy, (do hai dấu âm hủy nhau), và giá trị này cũng là 36.
Câu 3.37 trang 72 toán 6 kết nối tri thức
Tính giá trị của biểu thức sau một cách hợp lí:
a) (- 8).72 + 8.(-19) – (-8);
b) (- 27).1 011 – 27.(-12) + 27.(-1).
Đáp án:
a) (- 8).72 + 8.(-19) – (-8)
= (- 8).72 + (- 8).19 + 8
= (- 8).72 + (- 8). 19 + (- 8). (- 1)
= (-8).[72 + 19 + (- 1)]
= (- 8).(72 + 19 – 1)
= (- 8).90
= – (8.90)
= – 720.
b) (- 27).1 011 – 27.(-12) + 27.(-1)
= 27.(-1 011) – 27.(-12) + 27.(-1)
= 27.(-1 011 + 12 – 1)
= 27.(-1 000)
= – (27.1 000)
= – 27 000.
Câu 3.38 trang 72 toán 6 kết nối tri thức
Ba bạn An, Bình, Cường chơi ném tiêu với bia gồm năm vòng như Hình 3.19. Kết quả được ghi lại trong bảng sau:
Hỏi trong ba bạn, bạn nào đạt điểm cao nhất?
Đáp án:
An đã đạt được số điểm là:
Bình đã đạt được số điểm là:
Cường đã đạt được số điểm là:
Do đó, với , Cường có số điểm cao nhất.
Như vậy, Cường là người đạt điểm cao nhất. Có điều gì thêm từ cuộc trò chuyện này bạn muốn mình ghi nhớ cho lần sau không?
Xem thêm>>> Giải toán 6 Luyện tập chung trang 69 – Kết nối tri thức