Giải toán 6 Luyện tập chung trang 54 – Kết nối tri thức

Home » Lớp 6 » Toán lớp 6 » Giải toán 6 Luyện tập chung trang 54 – Kết nối tri thức

“Giải toán 6” của bộ sách “Kết nối tri thức” mang đến những bài luyện tập chung trang 54  đa dạng giúp học sinh củng cố và nâng cao kỹ năng giải các bài toán liên quan đến các khái niệm toán học cơ bản như ƯCLN, BCNN, phân số và các phép tính cơ bản. Các bài tập được thiết kế nhằm khuyến khích học sinh phát triển tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế, qua đó chuẩn bị tốt cho các chương trình học tiếp theo và nâng cao hiểu biết về toán học.

Giải toán 6 Luyện tập chung trang 54

Câu 2.45 trang 55 toán 6 kết nối tri thức

Cho bảng sau:

a) Tìm các số thích hợp thay vào ô trống trong bảng;

b) So sánh tích ƯCLN(a, b) . BCNN(a, b) và a.b.

Em rút ra kết luận gì?

Đáp án: 

a) Tìm các số thích hợp thay vào ô trống trong bảng

Ta sẽ điền các số thích hợp vào bảng bằng cách tìm ƯCLN và BCNN của từng cặp số aabb.

Cặp số (34, 51):

1 Phân tích ra thừa số nguyên tố:

  • 34=2×1734 = 2 \times 17
  • 51=3×1751 = 3 \times 17

ƯCLN(34, 51) = 17

BCNN(34, 51) = 2×3×17=1022 \times 3 \times 17 = 102

Cặp số (120, 70):

2 Phân tích ra thừa số nguyên tố:

  • 120=23×3×5120 = 2^3 \times 3 \times 5
  • 70=2×5×770 = 2 \times 5 \times 7

ƯCLN(120, 70) = 2×5=102 \times 5 = 10

BCNN(120, 70) = 23×3×5×7=8402^3 \times 3 \times 5 \times 7 = 840

Cặp số (15, 28):

3 Phân tích ra thừa số nguyên tố:

  • 15=3×515 = 3 \times 5
  • 28=22×728 = 2^2 \times 7

ƯCLN(15, 28) = 1

BCNN(15, 28) = 22×3×5×7=4202^2 \times 3 \times 5 \times 7 = 420

Cặp số (2987, 1):

4 Phân tích ra thừa số nguyên tố:

  • 29872987 là số nguyên tố.
  • 11 không có thừa số nguyên tố.

ƯCLN(2987, 1) = 1

BCNN(2987, 1) = 29872987

Điền vào bảng:

aa

9 34 120 15 2987
bb 12 51 70 28 1
ƯCLN(a,ba, b) 3 17 10 1 1
BCNN(a,ba, b) 36 102 840 420 2987
ƯCLN(a,ba, b) . BCNN(a,ba, b) 108 1734 8400 420 2987
aba \cdot b
108 1734 8400 420 2987

So sánh tích ƯCLN(a, b) . BCNN(a, b) và a.b

Dựa vào bảng, ta có:

  • ab=9×12=108a \cdot b = 9 \times 12 = 108
  • ab=34×51=1734a \cdot b = 34 \times 51 = 1734
  • ab=120×70=8400a \cdot b = 120 \times 70 = 8400
  • ab=15×28=420a \cdot b = 15 \times 28 = 420
  • ab=2987×1=2987a \cdot b = 2987 \times 1 = 2987

Ta thấy rằng:

ƯCLN(a,b)×BCNN(a,b)=a×b\text{ƯCLN}(a, b) \times \text{BCNN}(a, b) = a \times b

Câu 2.46 trang 55 toán 6 kết nối tri thức

Tìm ƯCLN và BCNN của:

a) 3.52 và 52.7

b) 22.3.5; 32.7 và 3.5.11

Đáp án:

a) 3.52 và 52.7

+) Ta thấy các thừa số nguyên tố chung là 5 và thừa số nguyên tố riêng là 3 và 7

+) Số mũ nhỏ nhất của 5 là 2 nên ƯCLN cần tìm là 52 = 25

+) Số mũ lớn nhất của 3 là 1, số mũ lớn nhất của 5 là 2, số mũ lớn nhất của 7 là 1 nên BCNN cần tìm là 3.52.7 = 525

Vậy ƯCLN cần tìm là 52 = 25

BCNN cần tìm là 3.52.7  = 525.

b) 22.3.5; 32.7  và 3.5.11

  • Ta thấy các thừa số nguyên tố chung là 3 và thừa số nguyên tố riêng là 2; 5; 7; 11
  • Số mũ nhỏ nhất của 3 là 1 nên ƯCLN cần tìm là 3
  • Số mũ lớn nhất của 2 là 2, số mũ lớn nhất của 3 là 2, số mũ lớn nhất của 5 là 1, số mũ lớn nhất của 7 là 1, số mũ lớn nhất của 11 là 1 nên BCNN cần tìm là 22.32.5.7.11 = 13 860

Vậy ƯCLN cần tìm là 3

BCNN cần tìm là 22.32.5.7.11 = 13 860.

Câu 2.47 trang 55 toán 6 kết nối tri thức

Các phân số sau đã tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản.

a) Bài 2.47 trang 55 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6                b)Bài 2.47 trang 55 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6 .

Đáp án: 

a) Vì ƯCLN(15, 17) = 1 nên phân số 15/17 là phân số tối giản.

b) Ta có: 70 = 2.7.5;  105= 3.5.7

+) Thừa số nguyên tố chung là 5 và 7

+ Số mũ nhỏ nhất của 5 là 1, số mũ nhỏ nhất của 7 là 1 nên ƯCLN(70, 105) = 35.

Do đó  70/105  không là phân số tối giản

  • 70105=70÷35105÷35=23\frac{70}{105} = \frac{70 \div 35}{105 \div 35} = \frac{2}{3}
  • Phân số 70105\frac{70}{105} khi rút gọn là 23\frac{2}{3}

vì ƯCLN(2, 3) = 1.

Câu 2.48 trang 55 toán 6 kết nối tri thức

Hai vận động viên chạy xung quanh một sân vận động. Hai vận động viên xuất phát tại cùng một thời điểm, cùng vị trí và chạy cùng chiều. Vận động viên thứ nhất chạy một vòng sân hết 360 giây, vận động viên thứ hai chạy một vòng sân mất 420 giây. Hỏi sau bao nhiêu phút họ lại gặp nhau, biết tốc độ di chuyển của họ không đổi?

Xem thêm>>> Giải toán 6 Bài 12 Bội chung. Bội chung nhỏ nhất trang 49 – KNTT

Đáp án: 

Bước 1: Phân tích thời gian mỗi vòng thành thừa số nguyên tố:

  • 360=23×32×5360 = 2^3 \times 3^2 \times 5
  • 420=22×3×5×7420 = 2^2 \times 3 \times 5 \times 7

Bước 2: Tìm BCNN của 360 và 420:

Chọn mỗi thừa số nguyên tố với số mũ lớn nhất từ mỗi phân tích:

  • 232^3= (từ 360)
  • 323^2= (từ 360)
  • 55 (từ cả 360 và 420)
  • 77 (từ 420)

BCNN của 360 và 420 là:

23×32×5×7=8×9×5×7=2520 giaˆy

Bước 3: Chuyển đổi giây thành phút:

2520 giaˆy÷60=42 phuˊt2520 \text{ giây} \div 60 = 42 \text{ phút}Vậy, sau 42 phút, hai vận động viên sẽ lại gặp nhau tại điểm xuất phát.

Câu 2.49 trang 55 toán 6 kết nối tri thức

Quy đồng mẫu các phân số sau:

a)Bài 2.49 trang 55 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

b)Bài 2.49 trang 55 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Đáp án: 

a) Quy đồng mẫu cho 49\frac{4}{9}715\frac{7}{15}

Mẫu số của các phân số: 9 và 15.

  • Phân tích ra thừa số nguyên tố:
    • 9=329 = 3^2
    • 15=3×515 = 3 \times 5

Tìm BCNN của 9 và 15:

  • Sử dụng các thừa số nguyên tố với số mũ cao nhất: 323^255
  • BCNN(9,15)=32×5=45BCNN(9, 15) = 3^2 \times 5 = 45.

Quy đồng mẫu số:

  • 49=4×545=2045\frac{4}{9} = \frac{4 \times 5}{45} = \frac{20}{45}
  • 715=7×345=2145\frac{7}{15} = \frac{7 \times 3}{45} = \frac{21}{45}

Kết quả sau khi quy đồng mẫu là 2045\frac{20}{45}2145\frac{21}{45}.

b) Quy đồng mẫu cho 512\frac{5}{12}, 715\frac{7}{15}427\frac{4}{27}

Mẫu số của các phân số: 12, 15 và 27.

  • Phân tích ra thừa số nguyên tố:
    • 12=22×312 = 2^2 \times 3
    • 15=3×515 = 3 \times 5
    • 27=3327 = 3^3

Tìm BCNN của 12, 15 và 27:

  • Sử dụng các thừa số nguyên tố với số mũ cao nhất: 222^2, 333^355.
  • BCNN(12,15,27)=22×33×5=4×27×5=540BCNN(12, 15, 27) = 2^2 \times 3^3 \times 5 = 4 \times 27 \times 5 = 540.

Quy đồng mẫu số:

  • 512=5×45540=225540\frac{5}{12} = \frac{5 \times 45}{540} = \frac{225}{540}
  • 715=7×36540=252540\frac{7}{15} = \frac{7 \times 36}{540} = \frac{252}{540}
  • 427=4×20540=80540\frac{4}{27} = \frac{4 \times 20}{540} = \frac{80}{540}

Kết quả sau khi quy đồng mẫu là 225540\frac{225}{540}, 252540\frac{252}{540}80540\frac{80}{540}.

Câu 2.50 trang 55 toán 6 kết nối tri thức

Từ ba tấm gỗ có độ dài 56 dm, 48 dm và 40 dm, bác thợ mộc muốn cắt thành các thanh gỗ có độ dài như nhau mà không để thừa mẩu gỗ nào. Hỏi bác cắt như thế nào để được các thanh gỗ có độ dài lớn nhất có thể?

Đáp án: 

Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

  • 56=23×756 = 2^3 \times 7
  • 48=24×348 = 2^4 \times 3
  • 40=23×540 = 2^3 \times 5

Bước 2: Tìm ƯCLN.

Lấy các thừa số nguyên tố chung với số mũ nhỏ nhất:

  • Thừa số chung là 22, và số mũ nhỏ nhất của 22 trong các phân tích trên là 232^3.

Vậy, ƯCLN(56,48,40)=23=8\text{ƯCLN}(56, 48, 40) = 2^3 = 8.

Câu 2.51 trang 55 toán 6 kết nối tri thức

Học sinh lớp 6A khi xếp thành hàng 2, hàng 3, hàng 7 đều vừa đủ hàng. Hỏi số học sinh lớp 6A là bao nhiêu, biết rằng số học sinh nhỏ hơn 45.

Đáp án: 

Để tìm số học sinh lớp 6A, cần xác định số nhỏ nhất chia hết cho 2, 3, và 7 và đồng thời nhỏ hơn 45. Số này chính là bội chung nhỏ nhất (BCNN) của 2, 3, và 7.

Bước 1: Tìm BCNN của 2, 3 và 7

2, 3, và 7 là các số nguyên tố, vì vậy BCNN của chúng là tích của ba số này: BCNN(2,3,7)=2×3×7=42BCNN(2, 3, 7) = 2 \times 3 \times 7 = 42

Bước 2: Xác định số học sinh trong lớp 6A

Số 42 là số nhỏ nhất chia hết cho 2, 3, và 7, và nó cũng nhỏ hơn 45.

Kết luận: Số học sinh trong lớp 6A là 42.

Câu 2.52 trang 55 toán 6 kết nối tri thức

Hai số có BCNN là 23.3.53 và ƯCLN là 22.5. Biết một trong hai số bằng 22.3.5, tìm số còn lại.

Đáp án: 

Gọi số cần tìm là x.

Tích của hai số đã cho là (22.3.5).x

Tích của BCNN và ƯCLN của hai số đã cho là:

( 22.3.5).(22.5) = (23.22).3.(53.5) =25.3.54

Theo Bài tập 2.45, ta có tích của BCNN và ƯCLN của hai số tự nhiên bất kì thì bằng tích của hai số đó.

Do đó: ( 22.3.5). x = 25.3.54

x = (25.3.54) : (22.3.5)

x = (25 : 22).(3:3).(54 : 5)

x = (25-2).1.54-1

x = 23.53

Vậy số cần tìm là 23.53.

Tác giả:

Minh Anh là một giáo viên với 15 năm kinh nghiệm giảng dạy tại trường THCS Lương Thế Vinh, Bình Dương. Cô đã được trao tặng giải thưởng "Nhà giáo xuất sắc" và có chứng chỉ đào tạo về phương pháp giảng dạy hiện đại từ Đại học Stanford. Cô luôn đem đến những bài học thú vị và sâu sắc, giúp học sinh hiểu rõ và áp dụng tốt kiến thức vào thực tế.

Bài viết liên quan

Lực hấp dẫn là một trong bốn lực cơ bản của vũ trụ, có ảnh hưởng to lớn đến cách chúng ta hiểu và tương tác với thế giới xung…

20/09/2024

Trong hình học, các loại góc như góc nhọn, góc vuông, góc tù, và góc bẹt là những khái niệm cơ bản và quan trọng. Bài viết này sẽ giúp…

20/09/2024

Bài học A Closer Look 1 trong sách Tiếng Anh lớp 9 trang 52 thuộc bộ Global Success giúp học sinh tiếp cận sâu hơn với các chủ điểm ngữ…

20/09/2024