Bài tập thì hiện tại đơn lớp 6 có đán án chi tiết nhất

Home » Kiến thức » Bài tập thì hiện tại đơn lớp 6 có đán án chi tiết nhất

Bạn đang tìm kiếm các bài tập thì hiện tại đơn cho học sinh lớp 6 kèm đáp án chi tiết? Bài viết này kienthuc.com sẽ cung cấp cho bạn những bài tập chọn lọc, giúp học sinh ôn luyện ngữ pháp và hiểu rõ cách dùng thì hiện tại đơn một cách hiệu quả. Cùng với đó là phần đáp án chi tiết, giúp học sinh tự kiểm tra và cải thiện kiến thức của mình.

Tầm quan trọng của thì hiện tại đơn trong tiếng Anh lớp 6

Tầm quan trọng của thì hiện tại đơn trong tiếng Anh lớp 6

Thì hiện tại đơn (Present Simple) là một trong những thì cơ bản nhất trong tiếng Anh và được sử dụng phổ biến để nói về thói quen, sự thật hiển nhiên, lịch trình, hoặc các sự việc thường xuyên xảy ra. Đối với học sinh lớp 6, việc nắm vững thì này là vô cùng quan trọng để phát triển các kỹ năng ngôn ngữ.

Kiến thức cơ bản về thì hiện tại đơn

Kiến thức cơ bản về thì hiện tại đơn

A. Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường

  • Khẳng định: S + V(s/es) + O
  • Phủ định: S + do/does + not + V + O
  • Nghi vấn: Do/Does + S + V + O?

B. Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ “to be”

  • Khẳng định: S + am/is/are + O
  • Phủ định: S + am/is/are + not + O
  • Nghi vấn: Am/Is/Are + S + O?

C. Cách sử dụng thì hiện tại đơn

  • Diễn tả thói quen: She walks to school every day.
  • Diễn tả sự thật hiển nhiên: The sun rises in the east.
  • Diễn tả lịch trình: The train leaves at 6 PM.

Bài tập thì hiện tại đơn lớp 6

Bài tập thì hiện tại đơn lớp 6

A. Bài tập chọn động từ đúng (10 câu trắc nghiệm)

  1. She (go/goes) to school every day.
    Đáp án: goes
  2. They (play/plays) football on Sundays.
    Đáp án: play
  3. He (watch/watches) TV every night.
    Đáp án: watches
  4. I (read/reads) books in the library.
    Đáp án: read
  5. My parents (work/works) in a hospital.
    Đáp án: work
  6. We (have/has) lunch at 12 o’clock.
    Đáp án: have
  7. She (study/studies) very hard for exams.
    Đáp án: studies
  8. The dog (bark/barks) at night.
    Đáp án: barks
  9. The train (arrive/arrives) at 5 PM.
    Đáp án: arrives
  10. He (play/plays) the guitar in a band.
    Đáp án: plays

B. Bài tập hoàn thành câu với thì hiện tại đơn (10 câu trắc nghiệm)

  1. They ______ (play) football on Saturdays.
    Đáp án: play
  2. She ______ (go) to the market every morning.
    Đáp án: goes
  3. My father ______ (work) in an office.
    Đáp án: works
  4. The bus ______ (arrive) at 7 AM every day.
    Đáp án: arrives
  5. We ______ (not/watch) TV at night.
    Đáp án: do not watch
  6. They ______ (visit) their grandparents every weekend.
    Đáp án: visit
  7. He always ______ (forget) his keys.
    Đáp án: forgets
  8. I ______ (not/eat) breakfast every morning.
    Đáp án: do not eat
  9. She ______ (study) English every day.
    Đáp án: studies
  10. My friends ______ (not/like) spicy food.
    Đáp án: do not like

Bài tập thì hiện tại đơn với “to be” lớp 6

A. Bài tập chia động từ “to be” cho đúng (10 câu trắc nghiệm)

  1. He ______ (am/is/are) a doctor.
    Đáp án: is
  2. They ______ (am/is/are) my best friends.
    Đáp án: are
  3. I ______ (am/is/are) happy today.
    Đáp án: am
  4. The cats ______ (am/is/are) very cute.
    Đáp án: are
  5. She ______ (am/is/are) a teacher.
    Đáp án: is
  6. The weather ______ (am/is/are) nice today.
    Đáp án: is
  7. We ______ (am/is/are) students.
    Đáp án: are
  8. My brother ______ (am/is/are) tall.
    Đáp án: is
  9. They ______ (am/is/are) not at home.
    Đáp án: are
  10. He ______ (am/is/are) not my classmate.
    Đáp án: is

B. Bài tập chuyển câu sang phủ định và nghi vấn với “to be” (10 câu trắc nghiệm)

  1. She is my friend. → Phủ định: She ______ not my friend.
    Đáp án: is
  2. They are at home. → Nghi vấn: ______ they at home?
    Đáp án: Are
  3. I am a student. → Phủ định: I ______ not a student.
    Đáp án: am
  4. We are busy. → Nghi vấn: ______ we busy?
    Đáp án: Are
  5. He is a doctor. → Phủ định: He ______ not a doctor.
    Đáp án: is
  6. She is happy. → Nghi vấn: ______ she happy?
    Đáp án: Is
  7. The dogs are hungry. → Phủ định: The dogs ______ not hungry.
    Đáp án: are
  8. They are my classmates. → Nghi vấn: ______ they your classmates?
    Đáp án: Are
  9. He is at the park. → Phủ định: He ______ not at the park.
    Đáp án: is
  10. We are friends. → Nghi vấn: ______ we friends?
    Đáp án: Are

Công thức tính thể tích khối hộp chữ nhật chính xác

Tác giả:

Minh Anh là một giáo viên với 15 năm kinh nghiệm giảng dạy tại trường THCS Lương Thế Vinh, Bình Dương. Cô đã được trao tặng giải thưởng "Nhà giáo xuất sắc" và có chứng chỉ đào tạo về phương pháp giảng dạy hiện đại từ Đại học Stanford. Cô luôn đem đến những bài học thú vị và sâu sắc, giúp học sinh hiểu rõ và áp dụng tốt kiến thức vào thực tế.

Bài viết liên quan

Câu nghi vấn là một trong những loại câu quan trọng trong ngữ pháp tiếng Việt, giúp người nói yêu cầu thông tin hoặc xác nhận thông tin từ người…

19/09/2024

Phép trừ là một trong những phép toán cơ bản mà học sinh lớp 2 cần nắm vững. Để giúp các em hiểu rõ hơn về khái niệm số bị…

19/09/2024

Bạn đang tìm cách tính diện tích hình bình hành một cách dễ hiểu và hiệu quả? Bài viết này sẽ cung cấp công thức tính diện tích hình bình…

19/09/2024