Tiếng Anh lớp 6 – Global Success với chủ đề ” A Closer Look 2 trang 29,30” giúp học sinh nâng cao kỹ năng ngữ pháp và phát triển từ vựng. Bài học này sẽ cung cấp những kiến thức cần thiết để các em sử dụng tiếng Anh một cách chính xác và hiệu quả hơn trong giao tiếp hàng ngày. Hãy cùng khám phá và thực hành để tự tin hơn trong việc học tiếng Anh.
Tiếng anh 6 A Closer Look 2 trang 29,30
Câu 1 trang 29 tiếng anh 6 Global Success
Put the verbs in brackets in the present continuous. (Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn).
Hướng dẫn trả lời:
- is reading
- are playing
- isn’t making
- am going
- are they talking
Hướng dẫn dịch:
- Nam is reading a book now.( Nam đang đọc sách bây giờ.)
- They are playing football at the moment.(Họ đang chơi bóng đá vào lúc này.)
- My sister isn’t making a sandwich at present.(Hiện tại, chị gái tôi không làm bánh sandwich.)
- I am going to the supermarket at the moment.(Tôi đang đi đến siêu thị vào lúc này.)
- Are they talking about their new friends?(Họ có đang nói về những người bạn mới của mình không?)
Câu 2 trang 29 tiếng anh 6 Global Success
Look at the pictures. Write sentences like the example. Use positive or negative present continuous verbs. (Quan sát bức tranh. Viết câu như ví dụ đã cho. Dùng thể khẳng định hoặc phủ định của thì hiện tại tiếp diễn)
Hướng dẫn trả lời:
- Nam and Ba are not eating ice cream.(Nam và Ba không ăn kem.)
- Lan and Trang are taking photos.(Lan và Trang đang chụp ảnh.)
- Ha is writing a letter.(Hà đang viết thư.)
- Duong and Hung are not playing badminton.(Dương và Hùng không chơi cầu lông.)
- Phong is not drawing a picture.( Phong không vẽ tranh.)
Xem thêm>>> Tiếng anh 6 A Closer Look 1 trang 28,29 – Global Success
Câu 3 trang 30 tiếng anh 6 Global Success
Work in pairs. Look at the pictures. Ask and answer. (Làm việc theo nhóm. Quan sát tranh. Hỏi và trả lời câu hỏi).
Hướng dẫn trả lời:
- Is your friend swimming? – Yes, he is.
- Are they listening to music? – No, they aren’t. They are having a picnic.
- Is Mi playing the piano? – No, she isn’t. She is doing karate.
- Are they learning English? – Yes, they are.
- Are your friends cycling to school? No, they aren’t. They are walking to school.
Hướng dẫn dịch:
- Bạn của bạn đang bơi phải không? – Vâng, đúng vậy.
- Họ đang nghe nhạc phải không? – Không, họ không nghe nhạc. Họ đang đi picnic.
- Mi đang chơi piano phải không? – Không, cô ấy không chơi piano. Cô ấy đang tập karate.
- Họ đang học tiếng Anh phải không? – Vâng, đúng vậy.
- Bạn của bạn đang đạp xe đến trường phải không? – Không, họ không đạp xe. Họ đang đi bộ đến trường.
Câu 4 trang 30 tiếng anh 6 Global Success
Put the verbs in brackets in the present simple or present continuous. (Chia động từ ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn).
- My best friend (not walk) to school every day. Sometimes she (cycle).
- Look! What he (play)?
- your friends (study) in the library every afternoon?
- I (write) an email to my friend now.
- He (not do) his homework now. He (read).
Hướng dẫn trả lời:
- My best friend doesn’t walk to school every day. Sometimes she cycles.
- Look! What he is he playing?
- your friends Do your friends study in the library every afternoon?
- I am an email to my friend now.
- He is not his homework now. He ’s reading.
Hướng dẫn dịch:
- Bạn thân của tôi không đi bộ đến trường mỗi ngày. Thỉnh thoảng cô ấy đi xe đạp.
- Nhìn kìa! Anh ấy đang chơi cái gì vậy?
- Bạn của bạn có học ở thư viện mỗi buổi chiều không?
- Tôi đang viết email cho bạn của tôi bây giờ.
- Anh ấy không làm bài tập về nhà lúc này. Anh ấy đang đọc sách.
Câu 5 trang 30 tiếng anh 6 Global Success