Unit 2: A Closer Look 2 trang 21, 22 – Global Success 

Home » Lớp 7 » Tiếng Anh 7 » Giải TA7 Global Success » Unit 2: A Closer Look 2 trang 21, 22 – Global Success 

Trong Unit 2: A Closer Look 2 trang 21, 22 của sách ‘Global Success 7’, học sinh sẽ khám phá sâu hơn về các khía cạnh ngữ pháp và phát âm. Bài học này cung cấp các bài tập và hoạt động thực hành giúp học sinh hiểu rõ hơn về cấu trúc câu và cách phát âm chuẩn xác, từ đó cải thiện khả năng sử dụng tiếng Anh một cách tự tin và hiệu quả hơn. Hãy cùng nhau tiếp cận và nắm vững những kiến thức quan trọng này để chuẩn bị cho các bài học và tình huống giao tiếp thực tế.

Grammar

Câu 1 Tick the simple sentences

The Japanese eat a lot of tofu.

She drinks lemonade every morning.

I don’t eat fast food, and I don’t drink soft drinks.

I am fit.

I like fish, but my sister likes meat.

Đáp án

The Japanese eat a lot of tofu. (✓)

She drinks lemonade every morning. (✓)

I am fit. (✓)

Dịch bài

Người Nhật ăn nhiều đậu phụ.

Cô ấy uống nước chanh mỗi sáng.

Tôi không ăn thức ăn nhanh và tôi không uống nước ngọt.

Tôi khỏe mạnh.

Tôi thích cá, nhưng em gái tôi thích thịt.

Câu 2 Underline and write S for the subject and V for the verb in each simple sentence below.

1. Vegetarians eat a lot of vegetables and fruit.

2. Acne causes black and white pimples on the face.

3. On Saturdays, my brother often spends two hours exercising at the sports centre.

4. My mother didn’t buy my favourite cheesecake.

5. We are not cleaning up our community library.

Đáp án

1. Vegetarians (S) eat (V) a lot of vegetables and fruit.

2. Acne (S) causes (V) black and white pimples on the face.

3. On Saturdays, my brother (S) often spends (V) two hours exercising at the sports centre.

4. My mother (S) didn’t buy (V) my favourite cheesecake.

5. We (S) are not cleaning (V) up our community library.

Dịch bài

1. Người ăn chay (S) ăn (V) nhiều rau và trái cây.

2. Mụn trứng cá (S) gây ra (V) mụn đen và trắng trên mặt.

3. Vào các ngày thứ bảy, anh trai tôi (S) thường dành (V) hai giờ tập thể dục tại trung tâm thể thao.

4. Mẹ tôi (S) đã không mua (V) bánh pho mát yêu thích của tôi.

5. Chúng tôi (S) không dọn dẹp (V) thư viện cộng đồng của mình.

Xem thêm bài viết sau: “Unit 2: Healthy living A Closer Look 1 – Global Success”

Câu 3 Rearrange the words and phrases to make simple sentences.

1. soft drinks / never / my sister / drinks / .

2. affects / acne / 80% of young people / .

3. has / he / for breakfast / bread and eggs / .

4. don’t eat / we / much fast food / .

5. a lot of vitamins / fruit and vegetables / have / .

Đáp án

1. My sister never drinks soft drinks.

2. Acne affects 80% of young people.

3. He has bread and eggs for breakfast.

4. We don’t eat much fast food.

5. Fruit and vegetables have a lot of vitamins.

Dịch bài

1. Em gái tôi không bao giờ uống đồ uống có ga.

2. Mụn ảnh hưởng đến 80% thanh niên.

3. Anh ấy ăn bánh mì và trứng cho bữa sáng.

4. Chúng tôi không ăn nhiều đồ ăn nhanh.

5. Trái cây và rau có nhiều vitamin.

Câu 4 Write complete sentences from the prompts. You may have to change the words or add some.

1. tofu / be / healthy.

2. many Vietnamese / drink / green tea.

3. she / not / use / suncream.

4. father / not / exercise / every morning.

5. most children / have / chapped lips and skin / winter.

Đáp án

1. Tofu is healthy.

2. Many Vietnamese drink green tea.

3. She does not use suncream.

4. My father does not exercise every morning.

5. Most children have chapped lips and skin in winter.

Dịch bài

1. Đậu phụ là tốt cho sức khỏe.

2. Nhiều người Việt Nam uống trà xanh.

3. Cô ấy không sử dụng kem chống nắng.

4. Cha tôi không tập thể dục mỗi sáng.

5. Hầu hết trẻ em có môi và da nứt nẻ vào mùa đông.

Câu 5 Work in pairs. Discuss and write a simple sentence from the two given sentences.

Example:

Many people are running.

Many people are exercising.

→ Many people are running and exercising.

  1. We avoid sweetened food. We avoid soft drinks.

→ We avoid __________________________.

  1. My dad loves outdoor activities. I love outdoor activities.

→ My __________________________ love outdoor activities.

  1. You should wear a hat. You should wear suncream.

→ You should wear __________________________.

  1. My mother read the health tips. My mother downloaded the health tips.

→ My mother __________________________.

Đáp án

  1. We avoid sweetened food and soft drinks.
  2. My dad and I love outdoor activities.
  3. You should wear a hat and suncream.
  4. My mother read and downloaded the health tips.

Dịch bài

  1. Chúng tôi tránh đồ ăn có đường. Chúng tôi tránh đồ uống có ga.

→ Chúng tôi tránh đồ ăn có đường và đồ uống có ga.

  1. Bố tôi thích các hoạt động ngoài trời. Tôi thích các hoạt động ngoài trời.

→ Bố tôi và tôi thích các hoạt động ngoài trời.

  1. Bạn nên đội mũ. Bạn nên dùng kem chống nắng.

→ Bạn nên đội mũ và dùng kem chống nắng.

  1. Mẹ tôi đã đọc các mẹo về sức khỏe. Mẹ tôi đã tải xuống các mẹo về sức khỏe.

→ Mẹ tôi đã đọc và tải xuống các mẹo về sức khỏe.

Tác giả:

Mai Khanh là một giáo viên có 13 năm kinh nghiệm giảng dạy tại trường THCS Chu Văn An, TP.HCM. Cô đã nhận giải thưởng "Giáo viên sáng tạo" từ UNESCO và có chứng chỉ đào tạo về phương pháp giảng dạy hiện đại từ Đại học Harvard. Với kho tàng kiến thức rộng mở của mình, cô Mai Khanh luôn truyền cảm hứng đến từng học sinh.

Bài viết liên quan

Hình tròn là một trong những hình học cơ bản và phổ biến nhất trong toán học cũng như trong đời sống hàng ngày. Trong đó, đường kính hình tròn…

20/09/2024

Bạn đang gặp khó khăn trong cách chứng minh hai đường thẳng song song trong các bài toán hình học lớp 7 và lớp 11? Bài viết này sẽ cung…

20/09/2024

Lực hấp dẫn là một trong bốn lực cơ bản của vũ trụ, có ảnh hưởng to lớn đến cách chúng ta hiểu và tương tác với thế giới xung…

20/09/2024