Toán 7 Kết nối tri thức 1: Tập hợp các số thực

Home » Lớp 7 » Toán lớp 7 » Toán 7 Kết nối tri thức 1: Tập hợp các số thực

Tập hợp các số thực thuộc sách ‘Kết nối tri thức lớp 7’ giúp học sinh làm quen với khái niệm số thực và cách phân loại các số trong tập hợp này. Bài học này là nền tảng quan trọng để các em hiểu rõ hơn về cấu trúc của các số và vận dụng vào việc giải các bài toán phức tạp.

Giải toán lớp 7 tập hợp các số thực

Bài 2.13 toán 7 sgk KNTT trang 36

Xét tập hợp \( A = \left\{ 7,1; -2,(61); 0; 5,14; \frac{4}{7}; \sqrt{15}; -\sqrt{81} \right\} \). Bằng cách liệt kê các phần tử, hãy viết tập hợp \( B \) gồm các số hữu tỉ thuộc tập \( A \) và tập hợp \( C \) gồm các số vô tỉ thuộc tập \( A \).

Lời giải:

Tập hợp \( A \) chứa các phần tử:
\[
A = \left\{ 7.1; -2.61; 0; 5.14; \frac{4}{7}; \sqrt{15}; -\sqrt{81} \right\}
\]

Các số hữu tỉ trong tập \( A \) là các số có thể biểu diễn dưới dạng phân số:
\[
B = \left\{ 7.1; -2.61; 0; 5.14; \frac{4}{7}; -\sqrt{81} \right\}
\]
Lưu ý rằng \( -\sqrt{81} = -9 \), một số hữu tỉ.

Các số vô tỉ trong tập \( A \) là các số không thể biểu diễn dưới dạng phân số:
\[
C = \left\{ \sqrt{15} \right\}
\]

Vậy tập hợp \( B \) và \( C \) là:
\[
B = \left\{ 7.1; -2.61; 0; 5.14; \frac{4}{7}; -9 \right\}
\]
\[
C = \left\{ \sqrt{15} \right\}
\]

Bài 2.14 toán 7 sgk KNTT trang 36

Gọi \( A’ \) là tập hợp các số đối của các số thuộc tập hợp \( A \) trong Bài tập 2.13. Liệt kê các phần tử của \( A’ \).

Lời giải:

Tập hợp \( A \) trong Bài tập 2.13 là:
\[
A = \left\{ 7,1; -2,\overline{61}; 0; 5,14; \frac{4}{7}; \sqrt{15}; -\sqrt{81} \right\}
\]

Các phần tử của tập \( A’ \) là các số đối của các số thuộc tập \( A \):
\[
A’ = \left\{ -7,1; 2,\overline{61}; 0; -5,14; -\frac{4}{7}; -\sqrt{15}; \sqrt{81} \right\}
\]

Chú ý rằng:
\[
-\sqrt{81} = -9 \quad \text{và} \quad \sqrt{81} = 9
\]

Vậy các phần tử của tập \( A’ \) là:
\[
A’ = \left\{ -7.1; 2.61; 0; -5.14; -\frac{4}{7}; -\sqrt{15}; 9 \right\}
\]

Bài 2.15 toán 7 sgk KNTT trang 36

Các điểm \( A, B, C, D \) trong hình sau biểu diễn những số thực nào?

Lời giải:

a. Quan sát hình, ta thấy đoạn thẳng đơn vị (từ gốc O đến số 1) được chia thành 10 đoạn bằng nhau, mỗi đoạn này lại được chia tiếp thành 2 đoạn nhỏ bằng nhau. Do đó, đoạn thẳng đơn vị được chia thành 20 đoạn đơn vị mới có độ dài bằng nhau, mỗi đoạn dài bằng 120\frac{1}{20} độ dài đoạn thẳng đơn vị ban đầu.

Điểm A nằm bên phải điểm O (sau điểm O) và cách O một khoảng bằng 13 đoạn đơn vị mới, nên điểm A biểu diễn số 1320\frac{13}{20}.

Điểm B nằm bên phải điểm O (sau điểm O) và cách O một khoảng bằng 19 đoạn đơn vị mới, nên điểm B biểu diễn số 1920\frac{19}{20}.

b, Ta có: 4,74,6=0,14,7 – 4,6 = 0,1.

Chia đoạn thẳng 0,1 thành 20 phần bằng nhau, nên mỗi đoạn bằng 0,120=0,005\frac{0,1}{20} = 0,005.

Điểm C nằm bên phải điểm 4,6 và cách điểm 4,6 một khoảng bằng 3 đoạn 0,005, nên điểm đó biểu diễn số 4,6+3×0,005=4,6154,6 + 3 \times 0,005 = 4,615.

Điểm D nằm bên phải điểm 4,6 và cách điểm 4,6 một khoảng bằng 10 đoạn 0,005, nên điểm đó biểu diễn số 4,6+10×0,005=4,654,6 + 10 \times 0,005 = 4,65.

Xem thêm: “Toán 7 Kết nối tri thức 1: Làm quen với số…hạn tuần hoàn

Bài 2.16 toán 7 sgk KNTT trang 36

Tính:

\begin{align*}
a) & \quad | -3,5 | \\
b) & \quad \left| -\frac{4}{9} \right| \\
c) & \quad | 0 | \\
d) & \quad | 2,0\overline{3} |
\end{align*}

Lời giải:

a) \( | -3,5 | = 3,5 \)

b) \( \left| -\frac{4}{9} \right| = \frac{4}{9} \)

c) \( | 0 | = 0 \)

d) \( | 2,0\overline{3} | = 2,0\overline{3} \)

Vậy kết quả là:
\begin{align*}
| -3,5 | &= 3,5 \\
\left| -\frac{4}{9} \right| &= \frac{4}{9} \\
| 0 | &= 0 \\
| 2,0\overline{3} | &= 2,0\overline{3}
\end{align*}

Bài 2.17 toán 7 sgk KNTT trang 36

Xác định dấu và giá trị tuyệt đối của mỗi số sau:

\begin{align*}
a) & \quad a = 1,25 \\
b) & \quad b = -4,1 \\
c) & \quad c = -1,414213562\ldots
\end{align*}

Lời giải:

a) Số \( a = 1,25 \) là một số dương. Do đó:
\[
|a| = |1,25| = 1,25
\]

b) Số \( b = -4,1 \) là một số âm. Do đó:
\[
|b| = |-4,1| = 4,1
\]

c) Số \( c = -1,414213562\ldots \) là một số âm. Do đó:
\[
|c| = |-1,414213562\ldots| = 1,414213562\ldots
\]

Bài 2.18 toán 7 sgk KNTT trang 36

Tìm tất cả các số thực \( x \) thoả mãn điều kiện \( |x| = 2,5 \).

Lời giải:

Điều kiện \( |x| = 2,5 \) có nghĩa là giá trị tuyệt đối của \( x \) bằng 2,5. Ta có hai trường hợp:

Trường hợp 1: \( x \) là số dương. Do đó:
\[
x = 2,5
\]

Trường hợp 2: \( x \) là số âm. Do đó:
\[
x = -2,5
\]

Vậy các số thực \( x \) thoả mãn điều kiện \( |x| = 2,5 \) là:
\[
x = 2,5 \quad \text{hoặc} \quad x = -2,5
\]

Tác giả:

Mai Khanh là một giáo viên có 13 năm kinh nghiệm giảng dạy tại trường THCS Chu Văn An, TP.HCM. Cô đã nhận giải thưởng "Giáo viên sáng tạo" từ UNESCO và có chứng chỉ đào tạo về phương pháp giảng dạy hiện đại từ Đại học Harvard. Với kho tàng kiến thức rộng mở của mình, cô Mai Khanh luôn truyền cảm hứng đến từng học sinh.

Bài viết liên quan

Trong hành trình nắm bắt và sử dụng thành thạo tiếng Việt, một trong những yếu tố cơ bản nhưng cũng đầy thách thức là hiểu biết về các cấu…

20/09/2024

Hình tròn là một trong những hình học cơ bản và phổ biến nhất trong toán học cũng như trong đời sống hàng ngày. Trong đó, đường kính hình tròn…

20/09/2024

Bạn đang gặp khó khăn trong cách chứng minh hai đường thẳng song song trong các bài toán hình học lớp 7 và lớp 11? Bài viết này sẽ cung…

20/09/2024