Soạn văn 6: Thực hành tiếng việt trang 30 tập 2 – KNTT

Home » Lớp 6 » Ngữ văn 6 » Soạn văn 6 - KNTT » Soạn văn 6: Thực hành tiếng việt trang 30 tập 2 – KNTT

Bài học “Thực hành tiếng Việt trang 30 tập 2 – KNTT” trong chương trình Ngữ văn 6 sẽ giúp học sinh rèn luyện khả năng sử dụng tiếng Việt thông qua các bài tập đa dạng. Hãy cùng khám phá những lưu ý, phương pháp học và cách giải bài tập hiệu quả để nâng cao kỹ năng ngôn ngữ của mình trong phần này!

Thực hành tiếng việt trang 30 tập 2 kết nối tri thức

Câu 1 thực hành tiếng việt trang 30 tập 2

Hướng dẫn trả lời:

  • Gia tiên: “Gia” – nhà; “tiên” – trước, sớm nhất → Tổ tiên của một gia đình.
  • Gia truyền: “Gia” – nhà; “truyền” – trao, chuyển giao → Được truyền lại qua các thế hệ trong gia đình.
  • Gia cảnh: “Gia” – nhà; “cảnh” – tình trạng → Hoàn cảnh của gia đình.
  • Gia sản: “Gia” – nhà; “sản” – của cải → Tài sản của gia đình.
  • Gia súc: “Gia” – nhà; “súc” – các loài thú nuôi → Thú nuôi trong nhà như trâu, bò, dê, chó,…
  • Độc giả: Người đọc.
  • Tác giả: Người sáng tạo ra tác phẩm hoặc sản phẩm thơ văn.
  • Kí giả: Người làm nghề viết báo, nhà báo.

Câu 2 thực hành tiếng việt trang 30 tập 2

Hướng dẫn trả lời:

  1. Hiện nguyên hình: Trở lại hình dạng ban đầu, đúng với bản chất thật sự.
  2. Vu vạ: Gán tội hoặc đổ lỗi cho người khác về việc mà họ không làm.
  3. Rộng lượng: Tấm lòng bao dung, dễ dàng tha thứ và cảm thông với lỗi lầm của người khác.
  4. Bủn rủn: Trạng thái cơ thể mất đi sức lực, không thể cử động vì cảm giác như gân cốt rã rời.

Câu 3 thực hành tiếng việt trang 30 tập 2

Hướng dẫn trả lời:

  1. Khỏe như voi: Rất mạnh khỏe, có sức lực vượt trội so với bình thường.

Lân la: Tiếp cận từ từ, dần dần đến gần ai đó để bắt chuyện hoặc tiếp xúc.

Gạ: Dụ dỗ, mời chào làm một việc gì đó với ý đồ không trong sáng.

  1. Hí hửng: Vui mừng quá mức, biểu hiện thái độ phấn khích.
  2. Khôi ngô tuấn tú: Có vẻ ngoài đẹp đẽ, thông minh, diện mạo tươi sáng.
  3. Bất hạnh: Gặp phải điều không may mắn, phải chịu đau khổ vì những rủi ro trong cuộc sống.

Buồn rười rượi: Rất buồn, tâm trạng ảm đạm, buồn một cách lặng lẽ và sâu sắc.

Câu 4 thực hành tiếng việt trang 30 tập 2

Hướng dẫn trả lời:

Niêu cơm Thạch Sanh: Là niêu cơm mà ăn mãi không hết, dùng để chỉ nguồn tài nguyên, sự cung cấp vô tận, không bao giờ cạn kiệt.

Một số thành ngữ khác:

  • Thạch Sùng còn thiếu mẻ kho: Xuất phát từ câu chuyện Thạch Sùng, ám chỉ sự tham lam, không bao giờ thỏa mãn với những gì mình có.
  • Hiền như cô Tấm: Xuất phát từ truyện Tấm Cám, dùng để chỉ người hiền lành, nhân hậu.

Xem thêm>>> Soạn văn 6: Thạch Sanh trang 30 tập 2 – KNTT

Tác giả:

Minh Anh là một giáo viên với 15 năm kinh nghiệm giảng dạy tại trường THCS Lương Thế Vinh, Bình Dương. Cô đã được trao tặng giải thưởng "Nhà giáo xuất sắc" và có chứng chỉ đào tạo về phương pháp giảng dạy hiện đại từ Đại học Stanford. Cô luôn đem đến những bài học thú vị và sâu sắc, giúp học sinh hiểu rõ và áp dụng tốt kiến thức vào thực tế.

Bài viết liên quan

Thực hành tiếng Việt trang 34 trong Ngữ văn lớp 7 giúp học sinh củng cố và vận dụng kiến thức ngôn ngữ đã học một cách thực tiễn. Thông…

01/11/2024

Bài học Cuộc chạm trán trên đại dương trong chương trình Ngữ văn lớp 7 – KNTT tập 2 sẽ dẫn dắt học sinh vào một cuộc phiêu lưu đầy…

01/11/2024

Đọc mở rộng trang 51 trong sách giáo khoa Ngữ văn 6 tập 2 – Kết nối tri thức mang đến cơ hội mở rộng kiến thức và rèn luyện…

01/11/2024