Unit 3: Getting Started trang 28, 29 – Global Success 9

Home » Lớp 9 » Tiếng Anh 9 » Giải TA9 Global Success » Unit 3: Getting Started trang 28, 29 – Global Success 9

Unit 3: Getting Started trang 28, 29 không chỉ giới thiệu các bài học mới mà còn tạo điều kiện để các em phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua các tình huống giao tiếp thực tế. Cùng tìm hiểu những cách thức mà “Global Success 9” giúp học sinh mở rộng kiến thức và chuẩn bị sẵn sàng cho các thách thức học tập phía trước.

Advice from a School Counsellor

Câu 1 trang 28 tiếng Anh 9 Global Success

Listen and read.

School Counsellor: Good morning, class. Welcome to our “Tips for Good Physical and Mental Health.” In this session, feel free to ask any questions.

Nick: How can we maintain good physical health?

School Counsellor: You should get enough sleep, eat a healthy diet, and do physical exercise regularly.

Mai: My parents say students of our age need to sleep at least eight hours a day. Is that right?

School Counsellor: Yes, it is.

Phong: But we often find it difficult to get a good night’s sleep, especially before exams. Could you offer us any advice?

School Counsellor: I understand that exams bring a lot of stress. You can reduce this stress by studying long before the exam, not waiting until the night before it.

Phong: Thank you. Do you have any tips about looking after our mental health?

School Counsellor: If you want to have good mental health, you should have a well-balanced life. I mean you should balance your study and life.

Nick: But how can we balance them?

School Counsellor: Well, you have to manage your time by planning your schedule and giving priority to your work. And you should keep a balance between study and play.

Dịch bài

Cố vấn học đường: Chào buổi sáng, cả lớp. Chào mừng các em đến với buổi nói chuyện “Các mẹo để có sức khỏe thể chất và tinh thần tốt.” Trong buổi học này, các em cứ thoải mái đặt câu hỏi.

Nick: Làm thế nào để chúng ta duy trì sức khỏe thể chất tốt?

Cố vấn học đường: Các em nên ngủ đủ giấc, ăn uống lành mạnh và tập thể dục thường xuyên.

Mai: Bố mẹ em nói rằng học sinh ở tuổi chúng ta cần ngủ ít nhất tám giờ mỗi ngày. Đúng không ạ?

Cố vấn học đường: Đúng vậy.

Phong: Nhưng chúng em thường thấy khó để có một giấc ngủ ngon, đặc biệt là trước các kỳ thi. Thầy/cô có thể cho chúng em lời khuyên được không?

Cố vấn học đường: Thầy/cô hiểu rằng các kỳ thi mang lại rất nhiều áp lực. Các em có thể giảm bớt căng thẳng này bằng cách học bài sớm trước kỳ thi, không chờ đến đêm trước khi thi mới học.

Phong: Cảm ơn thầy/cô. Thầy/cô có mẹo nào để chăm sóc sức khỏe tinh thần của chúng em không?

Cố vấn học đường: Nếu các em muốn có sức khỏe tinh thần tốt, các em nên có một cuộc sống cân bằng. Thầy/cô muốn nói là các em nên cân bằng việc học và cuộc sống.

Nick: Nhưng làm thế nào để chúng em cân bằng chúng?

Cố vấn học đường: À, các em phải quản lý thời gian bằng cách lên kế hoạch cho lịch trình của mình và ưu tiên cho công việc của mình. Và các em nên duy trì sự cân bằng giữa học và chơi.

Câu 2 trang 29 tiếng Anh 9 Global Success

Read the conversation again and tick (V) T (True) or F (False) for each statement.

True (T) False (F)
1. The counsellor is giving advice on how to maintain good physical and mental health. T
2. According to Mai’s parents, students shouldn’t sleep more than eight hours a day. F
3. Many students find it easy to get a good night’s sleep before exams. F
4. Nick doesn’t know how to have a well-balanced life. T
5. The school counsellor advises the students to balance their study and play time. T

Dịch bài

True (T) False (F)
1. Cố vấn đang đưa ra lời khuyên về cách duy trì sức khỏe thể chất và tinh thần tốt. T
2. Theo bố mẹ của Mai, học sinh không nên ngủ nhiều hơn tám giờ mỗi ngày. F
3. Nhiều học sinh thấy dễ dàng để có một giấc ngủ ngon trước các kỳ thi. F
4. Nick không biết cách có một cuộc sống cân bằng. T
5. Cố vấn học đường khuyên học sinh cân bằng giữa việc học và thời gian vui chơi. T

Giải thích

  1. Thông tin: School Counsellor: Good morning, class. Welcome to our “Tips for Good Physical and Mental Health”. (Chào buổi sáng cả lớp. Chào mừng bạn đến với “Lời khuyên để có sức khỏe thể chất và tinh thần tốt” của chúng tôi.)
  2. Thông tin: Mai: My parents say students of our age need to sleep at least eight hours a day. Is that right? (Bố mẹ em nói rằng học sinh ở độ tuổi của em cần ngủ ít nhất 8 tiếng mỗi ngày. Có đúng không ạ?)
  3. Thông tin: Phong: But we often find it difficult to get a good night’s sleep, especially before exams. (Nhưng chúng em thường khó có được một giấc ngủ ngon, đặc biệt là trước kỳ thi. )
  4. Thông tin: School Counsellor: I mean you should balance your study and life. (Ý cô là em nên cân bằng giữa việc học và cuộc sống.)
  5. Thông tin: School Counsellor: And you should keep a balance between study and play. (Và em nên cân bằng giữa học và chơi.)

Cùng tham khảo bài giải sau: “Unit 2: Project trang 27 – Global Success 9″.

Câu 3 trang 29 tiếng Anh 9 Global Success

Match the words with their definitions.

1. physical a. a person whose job is to help and support people with problems
2. mental b. connected with a person’s body rather than their mind
3. well-balanced c. something that you think is more important than other things and should be dealt with first
4. priority d. connected with the state of health of the mind
5. counsellor e. having the right amounts of all the different parts that make up something

Đáp án

1-b

2-d

3-e

4-c

5-a

Dịch bài

  1. Thể chất – b. liên quan đến cơ thể con người hơn là tâm trí họ
  2. Tinh thần – d. liên quan đến trạng thái sức khỏe của tâm trí
  3. Cân bằng – e. có đủ lượng các thành phần khác nhau để tạo nên điều gì đó
  4. Ưu tiên – c. điều gì đó mà bạn nghĩ là quan trọng hơn các điều khác và nên được xử lý trước
  5. Cố vấn – a. một người có công việc là giúp đỡ và hỗ trợ những người gặp vấn đề

Câu 4 trang 29 tiếng Anh 9 Global Success

Complete the sentences with the words in the box.

  1. You should make a list of all the jobs you have to do and give priority to them.
  2. Maintaining a well-balanced life often means making time for the things you have to do, as well as the things you want to do in a suitable way.
  3. The police asked them to describe his physical appearance.
  4. You need to maintain your physical and mental health.
  5. The counsellor is willing to listen to the students to help them solve their problems.

Dịch bài

  1. Bạn nên lập danh sách tất cả các công việc bạn phải làm và ưu tiên chúng.
  2. Duy trì một cuộc sống cân bằng thường có nghĩa là dành thời gian cho những việc bạn phải làm cũng như những việc bạn muốn làm một cách hợp lý.
  3. Cảnh sát yêu cầu họ mô tả diện mạo thể chất của anh ấy.
  4. Bạn cần duy trì sức khỏe thể chất và tinh thần của mình.
  5. Cố vấn sẵn lòng lắng nghe học sinh để giúp họ giải quyết các vấn đề của mình.

Câu 5 trang 29 tiếng Anh 9 Global Success

Work in pairs. Interview each other about how healthy you are. Give each other advice.

A: How healthy are you?

B: I’m tired.

A: You should take a break and do some physical exercise.

Dịch bài

A: Bạn cảm thấy sức khỏe của mình như thế nào?

B: Tôi cảm thấy mệt mỏi.

A: Bạn nên nghỉ ngơi và tập một số bài thể dục.

Tác giả:

Mai Khanh là một giáo viên có 13 năm kinh nghiệm giảng dạy tại trường THCS Chu Văn An, TP.HCM. Cô đã nhận giải thưởng "Giáo viên sáng tạo" từ UNESCO và có chứng chỉ đào tạo về phương pháp giảng dạy hiện đại từ Đại học Harvard. Với kho tàng kiến thức rộng mở của mình, cô Mai Khanh luôn truyền cảm hứng đến từng học sinh.

Bài viết liên quan

Trong hành trình nắm bắt và sử dụng thành thạo tiếng Việt, một trong những yếu tố cơ bản nhưng cũng đầy thách thức là hiểu biết về các cấu…

20/09/2024

Hình tròn là một trong những hình học cơ bản và phổ biến nhất trong toán học cũng như trong đời sống hàng ngày. Trong đó, đường kính hình tròn…

20/09/2024

Bạn đang gặp khó khăn trong cách chứng minh hai đường thẳng song song trong các bài toán hình học lớp 7 và lớp 11? Bài viết này sẽ cung…

20/09/2024