Giải toán 6 Bài 14 Phép cộng và phép trừ số nguyên trang 62 – KNTT

Home » Lớp 6 » Toán lớp 6 » Giải toán 6 Bài 14 Phép cộng và phép trừ số nguyên trang 62 – KNTT

Trang 62 của sách “Giải toán 6” trong bộ “Kết nối tri thức” mang đến cho học sinh những hiểu biết sâu sắc về phép cộng và phép trừ số nguyên, bao gồm cả số nguyên âm và dương. Bài 14 giới thiệu và hướng dẫn cách thực hiện các phép tính cơ bản với số nguyên thông qua các ví dụ thực tiễn, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán cần thiết. Bài học này không chỉ củng cố nền tảng toán học mà còn phát triển khả năng tư duy phân tích và giải quyết vấn đề cho học sinh.

Giải toán 6 Bài 14 Phép cộng và phép trừ số nguyên trang 62

Câu 3.9 trang 66 toán 6 kết nối tri thức

Tính tổng hai số cùng dấu:

a)(-7) + (-2);

b)(-8) + (-5);

c)(-11) + (-7);

d)(-6) + (-15).

Đáp án: 

a) (7)+(2)(-7) + (-2)

  • Tổng của hai số âm là (7)+(2)=(7+2)=9(-7) + (-2) = -(7 + 2) = -9.

b) (8)+(5)(-8) + (-5)

  • Tổng của hai số âm là (8)+(5)=(8+5)=13(-8) + (-5) = -(8 + 5) = -13

c) (11)+(7)(-11) + (-7)

  • Tổng của hai số âm là (11)+(7)=(11+7)=18(-11) + (-7) = -(11 + 7) = -18

d) (6)+(15)(-6) + (-15)

  • Tổng của hai số âm là (6)+(15)=(6+15)=21(-6) + (-15) = -(6 + 15) = -21

Câu 3.10 trang 66 toán 6 kết nối tri thức

Tính tổng hai số khác dấu

a) 6 + (-2);

b) 9 + (-3);

c) (-10) + 4;

d) (-1) + 8.

Đáp án: 

a) 6+(2)6 + (-2)

  • Tính tổng: 62=46 – 2 = 4
  • Kết quả: 44

b) 9+(3)9 + (-3)

  • Tính tổng: 93=69 – 3 = 6
  • Kết quả: 66

c) (10)+4(-10) + 4

  • Tính tổng: 10+4=(104)=6-10 + 4 = -(10 – 4) = -6
  • Kết quả: 6-6

d) (1)+8(-1) + 8

  • Tính tổng: 1+8=81=7-1 + 8 = 8 – 1 = 7
  • Kết quả: 77

Vậy kết quả cho từng phần là:

  • a) 44
  • b) 66
  • c) 6-6
  • d) 77

Câu 3.11 trang 66 toán 6 kết nối tri thức

Biểu diễn – 4 và số đối của nó trên cùng một trục số.

Đáp án: 

Số đối của -4 là 4. Ta biểu diễn chúng trên trục số:

Bài 3.11 trang 66 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Câu 3.12 trang 66 toán 6 kết nối tri thức

Thực hiện các phép trừ sau:

a) 9 – (-2)

b) (-7) – 4;

c) 27 – 30;

d) (-63) – ( -15).

Đáp án:

a) 9(2)9 – (-2)

  • Biến đổi: 9+29 + 2
  • Kết quả: 1111

b) (7)4(-7) – 4

  • Biến đổi: (7)+(4)(-7) + (-4) (thêm số đối của 4)
  • Kết quả: 11-11

c) 273027 – 30

  • Biến đổi: 27+(30)27 + (-30) (thêm số đối của 30)
  • Kết quả: 3-3

d) (63)(15)(-63) – (-15)

  • Biến đổi: (63)+15(-63) + 15 (thêm số đối của -15)
  • Kết quả: 48-48

Câu 3.13 trang 66 toán 6 kết nối tri thức

Hai ca nô cùng xuất phát từ C đi về phía A hoặc B như hình vẽ chiều từ C đến B là chiều dương (nghĩa là vận tốc và quãng đường đi từ C về phía B được biểu thị bằng số dương và theo chiều ngược lại là số âm). Hỏi sau một giờ hai ca nô cách nhau bao nhiêu kilomet nếu vận tốc của chúng lần lượt là

a) 11 km/h và 6 km/h?

b) 11 km/h và – 6 km/h?

Bài 3.13 trang 66 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Đáp án:

a) Vận tốc lần lượt là 11 km/h và 6 km/h

  • Cá nóc 1 di chuyển về phía A với vận tốc 1111 km/h.
  • Cá nóc 2 di chuyển về phía B với vận tốc 66 km/h.

Vì cả hai cá nóc di chuyển ngược hướng nhau từ cùng một điểm xuất phát, khoảng cách giữa chúng sau một giờ sẽ là tổng của hai khoảng cách mà mỗi cá đã di chuyển. Khoảng caˊch=11 km+6 km=17 km\text{Khoảng cách} = 11 \text{ km} + 6 \text{ km} = 17 \text{ km}

b) Vận tốc lần lượt là 11 km/h và 6-6 km/h

  • Cá nóc 1 di chuyển về phía A với vận tốc 1111 km/h.
  • Cá nóc 2 cũng di chuyển về phía A (do vận tốc âm, nghĩa là ngược hướng dự kiến ban đầu) với vận tốc 66 km/h.

Trong trường hợp này, cả hai cá nóc đều di chuyển về phía A nhưng với tốc độ khác nhau. Khoảng cách giữa chúng sau một giờ là hiệu số của khoảng cách mà mỗi cá đã di chuyển. Khoảng caˊch=11 km6 km=5 km\text{Khoảng cách} = |11 \text{ km} – 6 \text{ km}| = 5 \text{ km}

Vậy:

  • a) Sau một giờ, hai cá nóc cách nhau 1717 km.
  • b) Sau một giờ, hai cá nóc cách nhau 55 km.

Xem thêm>>> Giải toán 6 Bài 13 Tập hợp các số nguyên trang 57 – KNTT

Câu 3.14 trang 66 toán 6 kết nối tri thức

Mỗi hình sau đây mô phỏng phép tính nào?

a) Bài 3.14 trang 66 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

b) Bài 3.14 trang 66 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Đáp án:

a) Hình mô phỏng phép tính: (-5) + 3 hoặc (-5) – (- 3);

b) Hình mô phỏng phép tính: 2 – 5 hoặc 2 + (-5).

Câu 3.15 trang 66 toán 6 kết nối tri thức

Tính nhẩm:

a) (-3) + (-2);

b) (-8) – 7;

c) (-35) + (-15);

d) 12 – (-8).

Đáp án:

a) (3)+(2)(-3) + (-2)

  • Khi cộng hai số âm, bạn cộng giá trị tuyệt đối của chúng lại và giữ dấu âm: (3)+(2)=(3+2)=5

b) (8)7(-8) – 7

  • Khi trừ một số dương khỏi số âm, bạn cộng giá trị tuyệt đối của số dương vào số âm và giữ dấu âm: (8)7=(8+7)=15

c) (35)+(15)(-35) + (-15)

  • Tương tự như phần a, cộng hai số âm: (35)+(15)=(35+15)=50

d) 12(8)12 – (-8)

  • Khi trừ một số âm, điều này tương đương với việc cộng số đối của số âm đó: 12(8)=12+8=20

Câu 3.16 trang 66 toán 6 kết nối tri thức

Tính một cách hợp lí:

a) 152 + (-73) – (-18) – 127

b) 7 + 8 + (-9) + (-10).

Đáp án:

a) 152+(73)(18)127152 + (-73) – (-18) – 127

Phân tích và nhóm lại:

  • Các số dương: 152+18=170152 + 18 = 170
  • Các số âm: 73127=200-73 – 127 = -200

Kết hợp lại: 170200=30170 – 200 = -30

Vì vậy, kết quả của phép tính là 30-30

b) 7+8+(9)+(10)7 + 8 + (-9) + (-10)

Phân tích và nhóm lại:

  • Các số dương: 7+8=157 + 8 = 15
  • Các số âm: 910=19-9 – 10 = -19

Kết hợp lại: 1519=415 – 19 = -4

Vì vậy, kết quả của phép tính là 4-4

Câu 3.17 trang 66 toán 6 kết nối tri thức

Tính giá trị của biểu thức (-156) – x, khi:

a) x = -26;

b) x = 76;

c) x = (- 28) – (- 143).

Đáp án:

a) Khi x=26x = -26

Thay xx vào biểu thức:

(156)(26)=156+26=130

Kết quả là 130-130

b) Khi x=76x = 76

Thay xx vào biểu thức:

(156)76=15676=232

Kết quả là 232-232

c) Khi x=(28)(143)x = (-28) – (-143)

Trước tiên, ta cần tính giá trị của xx:

x=(28)(143)=28+143=115

Sau đó thay xx vào biểu thức:

(156)115=156115=271

Kết quả là 271-271.

Câu 3.18 trang 66 toán 6 kết nối tri thức

Thay mỗi dấu “*” bằng một chữ số thích hợp để có:

Bài 3.18 trang 66 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Đáp án:

a) (6)++(34)=100(-6)^+ + (-34) = -100

Phép tính được đề xuất là không chính xác. Để đạt được kết quả 100-100, ta phải thay dấu của (6)(-6) và thêm số 66 vào sau để có:

(66)+(34)=100

b) (789)+2\*\*=515

Để biểu thức này đúng, ta cần một số để cộng với 789-789 cho kết quả là 515-515 Số cần tìm là:

2\*\*=274

Biểu thức sẽ là:

(789)+274=515

Kết quả là:

  • a) Biến đổi (6)(-6) thành (66)(-66).
  • b) Số thích hợp là 274274

Tác giả:

Minh Anh là một giáo viên với 15 năm kinh nghiệm giảng dạy tại trường THCS Lương Thế Vinh, Bình Dương. Cô đã được trao tặng giải thưởng "Nhà giáo xuất sắc" và có chứng chỉ đào tạo về phương pháp giảng dạy hiện đại từ Đại học Stanford. Cô luôn đem đến những bài học thú vị và sâu sắc, giúp học sinh hiểu rõ và áp dụng tốt kiến thức vào thực tế.

Bài viết liên quan

Trong văn học và nghệ thuật ngôn từ, điệp ngữ là một biện pháp nghệ thuật được sử dụng phổ biến nhằm nhấn mạnh ý nghĩa, gây ấn tượng và…

19/09/2024

Câu nghi vấn là một trong những loại câu quan trọng trong ngữ pháp tiếng Việt, giúp người nói yêu cầu thông tin hoặc xác nhận thông tin từ người…

19/09/2024

Phép trừ là một trong những phép toán cơ bản mà học sinh lớp 2 cần nắm vững. Để giúp các em hiểu rõ hơn về khái niệm số bị…

19/09/2024