Giải toán 8 bài tập cuối chương 1 trang 27 – KNTT

Home » Lớp 8 » Toán lớp 8 » Giải toán 8 bài tập cuối chương 1 trang 27 – KNTT

Giải toán 8 Bài tập cuối chương 1 trang 27 để củng cố và mở rộng kiến thức đã học. Tài liệu này bao gồm các bài toán đa dạng, giúp học sinh lớp 8 rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và chuẩn bị tốt nhất cho các thử thách sắp tới.

Giải toán 8 Bài tập cuối chương 1 trang 27

Câu 1.43 trang 27 toán 8 kết nối tri thức

Một đa thức hai biến bậc hai thu gọn có thể có nhiều nhất

a) bao nhiêu hạng tử bậc hai? Cho ví dụ.

b) bao nhiêu hạng tử bậc nhất? Cho ví dụ.

c) bao nhiêu hạng tử khác 0? Cho ví dụ.

Đáp án: 

a) Số hạng tử bậc hai tối đa

Đa thức bậc hai hai biến có thể bao gồm các hạng tử có bậc tổng cộng là hai. Các hạng tử này bao gồm:

  • x2x^2
  • xyxy
  • y2y^2

Ví dụ: Đa thức 2x2+3xy+4y22x^2 + 3xy + 4y^2.

b) Số hạng tử bậc nhất tối đa

Đa thức bậc hai hai biến cũng có thể bao gồm các hạng tử có bậc là một. Các hạng tử này bao gồm:

  • xx
  • yy

Ví dụ: Đa thức 5x+6y5x + 6y.

c) Số hạng tử khác 0 tối đa

Đa thức bậc hai hai biến thu gọn có thể bao gồm tối đa các hạng tử có bậc từ hai trở xuống, bao gồm cả hạng tử hằng số. Các hạng tử này bao gồm:

  • x2x^2, xyxy, y2y^2 (các hạng tử bậc hai)
  • xx, yy (các hạng tử bậc nhất)
  • Hằng số

Tổng cộng có thể có 6 hạng tử khác 0 nếu bao gồm tất cả các hạng tử từ bậc hai xuống đến hằng số.

Ví dụ: Đa thức x2+xy+y2+x+y+7x^2 + xy + y^2 + x + y + 7.

Như vậy, một đa thức hai biến bậc hai thu gọn có thể có:

  • Tối đa 3 hạng tử bậc hai
  • Tối đa 2 hạng tử bậc nhất
  • Tối đa 6 hạng tử khác 0 nếu tính cả hạng tử hằng số.

Câu 1.44 trang 27 toán 8 kết nối tri thức

Cho biểu thức 3x3(x5 – y5) + y5(3x3 – y3).

a) Rút gọn biểu thức đã cho.

b) Tính giá trị của biểu thức đã cho nếu biết 

Đáp án: 

a)

Ta có 3x3(x5 – y5) + y5(3x3 – y3)

= 3x. x– 3x. y+ y. 3x– y. y3

= 3x– 3x3y+ 3x3y– y= 3x– y8.

b)

Khi biết y4=x43y^4 = x^4 \sqrt{3}, ta có thể suy ra (y4)2=(x43)2(y^4)^2 = (x^4 \sqrt{3})^2 hoặc y8=3x8y^8 = 3x^8.

Thay thế y8y^8 bằng 3x83x^8 vào biểu thức 3x8y83x^8 – y^8, ta thu được: 3x83x8=03x^8 – 3x^8 = 0

Do đó, nếu y4=x43y^4 = x^4\sqrt{3} thì giá trị của biểu thức là 0.

Xem thêm>>> Giải toán 8 Luyện tập chung trang 25 – KNTT

Câu 1.45 trang 28 toán 8 kết nối tri thức

Rút gọn biểu thức:

142x2+yx22y2+142x2yx2+2y2.

Đáp án:

142x2+yx2y2+142x2yx+2y2

=142x34x2y2+xy2y3+142x3+4x2y2xy2y3

=12x3x2y2+14xy12y3+12x3+x2y214xy12y3


=12x3+12x3+14xy14xy+x2y2+x2y212y3+12y3

= x3 – y3

Câu 1.46 trang 28 toán 8 kết nối tri thức

Bạn Thành dùng một miếng bìa hình chữ nhật để làm một chiếc hộp (không nắp) bằng cách cắt bốn hình vuông cạnh x centimét ở bốn góc (H.1.3) rồi gấp lại. Biết rằng miếng bìa có chiều dài là y centimét, chiều rộng là z centimét.

Tìm đa thức (ba biến x, y, z) biểu thị thể tích của chiếc hộp. Xác định bậc của đa thức đó.

Đáp án:

Khi tạo một chiếc hộp không nắp từ một tấm bìa hình chữ nhật, chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hộp được xác định như sau:

  • Chiều dài của hộp: y2xy – 2x (cm)
  • Chiều rộng của hộp: z2xz – 2x (cm)
  • Chiều cao của hộp: xx (cm)

Thể tích của chiếc hộp này được biểu thị bằng đa thức: x(y2x)(z2x)=(xy2x2)(z2x)=xyz2x2y2x2z+4x3

Đa thức này, xyz2x2y2x2z+4x3xyz – 2x^2y – 2x^2z + 4x^3, có bậc là 3, khi xét bậc cao nhất của các biến trong đa thức.

Câu 1.47 trang 28 toán 8 kết nối tri thức

Biết rằng D là một đơn thức sao cho –2x3y4 : D = xy2. Hãy tìm thương của phép chia:

(10x5y2 – 6x3y4 + 8x2y5) : D.

Đáp án: 

Chúng ta biết rằng phép chia 2x3y4:D=xy2-2x^3y^4 : D = xy^2

Do đó, ta có thể tìm DD bằng cách: D=2x3y4:xy2=2x31y42=2x2y2.D = -2x^3y^4 : xy^2 = -2x^{3-1}y^{4-2} = -2x^2y^2.

Tiếp theo, khi chia đa thức (10x5y26x3y4+8x2y5)(10x^5y^2 – 6x^3y^4 + 8x^2y^5)

cho DD: (10x5y26x3y4+8x2y5):(2x2y2)

=10x5y2:(2x2y2)6x3y4:(2x2y2)+8x2y5:(2x2y2)= 10x^5y^2 : (-2x^2y^2) – 6x^3y^4 : (-2x^2y^2) + 8x^2y^5 : (-2x^2y^2)

=5x3+3xy24y3

Như vậy, kết quả của phép chia là 5x3+3xy24y3-5x^3 + 3xy^2 – 4y^3

Câu 1.48 trang 28 toán 8 kết nối tri thức

Làm phép chia sau theo hướng dẫn:

[8x3(2x – 5)2 – 6x2(2x – 5)3 + 10x(2x – 5)2] : 2x(2x – 5)2.

Hướng dẫn: Đặt y = 2x – 5

Đáp án:

Đặt y = 2x – 5.

Khi đó, ta có [8x3(2x – 5)2 – 6x2(2x – 5)3 + 10x(2x – 5)2] : 2x(2x – 5)2

= (8x3y2 – 6x2y3 + 10xy2) : 2xy2

= 8x3y2 : 2xy2 – 6x2y3 : 2xy2 + 10xy: 2xy2

= 4x2 – 3xy + 5 = 4x2 – 3x(2x – 5) + 5

= 4x2 – 6x2 + 15x + 5 = – 2x2 + 15x + 5.

Vậy [8x3(2x – 5)2 – 6x2(2x – 5)3 + 10x(2x – 5)2] : 2x(2x – 5)2 = – 2x2 + 15x + 5.

Tác giả:

Minh Anh là một giáo viên với 15 năm kinh nghiệm giảng dạy tại trường THCS Lương Thế Vinh, Bình Dương. Cô đã được trao tặng giải thưởng "Nhà giáo xuất sắc" và có chứng chỉ đào tạo về phương pháp giảng dạy hiện đại từ Đại học Stanford. Cô luôn đem đến những bài học thú vị và sâu sắc, giúp học sinh hiểu rõ và áp dụng tốt kiến thức vào thực tế.

Bài viết liên quan

Trong hành trình nắm bắt và sử dụng thành thạo tiếng Việt, một trong những yếu tố cơ bản nhưng cũng đầy thách thức là hiểu biết về các cấu…

20/09/2024

Hình tròn là một trong những hình học cơ bản và phổ biến nhất trong toán học cũng như trong đời sống hàng ngày. Trong đó, đường kính hình tròn…

20/09/2024

Bạn đang gặp khó khăn trong cách chứng minh hai đường thẳng song song trong các bài toán hình học lớp 7 và lớp 11? Bài viết này sẽ cung…

20/09/2024