Giải toán 8 Bài 5 Phép chia đa thức cho đơn thức trang 22 để hiểu rõ cách thức và quy trình chia một đa thức cho đơn thức. Tài liệu này cung cấp hướng dẫn từng bước và ví dụ minh họa, giúp học sinh lớp 8 vận dụng hiệu quả trong bài tập và nâng cao kỹ năng giải toán của mình.
Giải toán 8 Bài 5 Phép chia đa thức cho đơn thức trang 22
Câu 1.30 trang 22 toán 8 kết nối tri thức
a) Tìm đơn thức M, biết rằng
b) Tìm đơn thức N sao cho N : 0,5xy2z = −xy.
Đáp án:
a)
Để tìm , ta sẽ cần biến đổi phương trình như sau:
Đầu tiên, ta chia các hệ số:
Tiếp theo, ta xử lý phần biến:
Do đó:
b)
Để tìm , ta viết lại phương trình như sau:
Nhân các hệ số:
Nhân các biến:
Kết quả cuối cùng cho là:
Như vậy, đơn thức
tìm được là:
và đơn thức tìm được là:
Câu 1.31 trang 22 toán 8 kết nối tri thức
Cho đa thức A = 9xy4 – 12x2y3 + 6x3y2. Với mỗi trường hợp sau đây, xét xem A có chia hết cho đơn thức B hay không? Thực hiện phép chia trong trường hợp A chia hết cho B.
a) B = 3x2y;
b) B = −3xy2.
Đáp án:
a) Đa thức A = 9xy4 – 12x2y3 + 6x3y2 không chia hết cho đơn thức B = 3x2y vì đơn thức 9xy4 không chia hết cho 3x2y.
Do đó, đa thức A = 9xy4 – 12x2y3 + 6x3y2 không chia hết cho đơn thức B = 3x2y.
b) Đa thức A = 9xy4 – 12x2y3 + 6x3y2 chia hết cho đơn thức B = −3xy2.
Ta có: A : B = 9xy4 : (−3xy2) – 12x2y3 : (−3xy2) + 6x3y2 : (−3xy2)
= −3y2 + 4xy − 2x2.
Xem thêm>>> Giải toán 8 Bài 4 Phép nhân đa thức trang 19 – KNTT
Câu 1.32 trang 22 toán 8 kết nối tri thức
Thực hiên phép chia (7y5z2 – 14y4z3 + 2,1y3z4) : (−7y3z2).
Đáp án:
- Chia hạng tử đầu tiên:
- Chia hạng tử thứ hai:
- Chia hạng tử thứ ba:
Kết hợp tất cả kết quả từng phần, phép chia đa thức cho đơn thức cho kết quả là:
Giải bài toán này được đăng trên kienthucthcs.com một trang web uy tín với nhiều chuyên môn và kinh nghiệm về kiến thức trung học cơ sở. Chúng tôi đã cung cấp đến học sinh khối trung học cơ sở những bài giải toán hay nhất, ngắn gọn, súc tích đặc biệt là dễ hiểu.