Giải toán 8 Bài 4 Phép nhân đa thức trang 19 – KNTT

Home » Lớp 8 » Toán lớp 8 » Giải toán 8 Bài 4 Phép nhân đa thức trang 19 – KNTT

Khám phá bài học thú vị trong “Giải toán 8 Bài 4 Phép nhân đa thức trang 19” để nắm vững kỹ năng thực hành và ứng dụng các phương pháp nhân đa thức hiệu quả. Tài liệu này cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách mở rộng và rút gọn các biểu thức đại số, giúp học sinh lớp 8 cải thiện kỹ năng giải toán và chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra sắp tới.

Giải toán 8 Bài 4 Phép nhân đa thức trang 19

Câu 1.24 trang 19 toán 8 kết nối tri thức

 Nhân hai đơn thức:

a) 5x2y và 2xy2;

b) 34xy và 8x3y2;

c) 1,5xy2z3 và 2x3y2z.

Đáp án:

a)(5x2y)×(2xy2)=5×2×x2×x×y×y2=10x2+1y1+2=10x3y3

b)

(34xy)×(8x3y2)=34×8×x×x3×y×y2=244x1+3y1+2=6x4y3

c)

(1.5xy2z3)×(2x3y2z)=1.5×2×x×x3×y2×y2×z3×z=3x1+3y2+2z3+1=3x4y4z4

Câu 1.25 trang 19 toán 8 kết nối tri thức

Tìm tích của đơn thức với đa thức:

a) (−0,5)xy(2xy – x2 + 4y);

b) 

Đáp án: 

a) Nhân đơn thức (0.5)xy2(-0.5)xy^2 với mỗi hạng tử trong đa thức:

  1. (0.5)xy2×2xy=(0.5×2)×x×x×y2×y=1x2y3(-0.5)xy^2 \times 2xy = (-0.5 \times 2) \times x \times x \times y^2 \times y = -1x^2y^3
  2. (0.5)xy2×(x2)=(0.5×1)×x×x2×y2=0.5x3y2(-0.5)xy^2 \times (-x^2) = (-0.5 \times -1) \times x \times x^2 \times y^2 = 0.5x^3y^2
  3. (0.5)xy2×4y=(0.5×4)×x×y2×y=2xy3(-0.5)xy^2 \times 4y = (-0.5 \times 4) \times x \times y^2 \times y = -2xy^3

Kết hợp các kết quả:1x2y3+0.5x3y22xy3

b) Nhân đơn thức 6xy36xy^3 với mỗi hạng tử trong đa thức:

  1. 6xy3×x3y=6×x3×x×y3×y=6x4y46xy^3 \times x^3y = 6 \times x^3 \times x \times y^3 \times y = 6x^4y^4
  2. 6xy3×(12x2)=6×(12)×x×x2×y3=3x3y36xy^3 \times (-\frac{1}{2}x^2) = 6 \times (-\frac{1}{2}) \times x \times x^2 \times y^3 = -3x^3y^3
  3. 6xy3×13xy=6×13×x×y3×xy=2x2y46xy^3 \times \frac{1}{3}xy = 6 \times \frac{1}{3} \times x \times y^3 \times xy = 2x^2y^4

Kết hợp các kết quả:6x4y43x3y3+2x2y46x^4y^4 – 3x^3y^3 + 2x^2y^4

 

Câu 1.26 trang 19 toán 8 kết nối tri thức

 Rút gọn biểu thức: x(x2 – y) – x2(x + y) + xy(x – 1).

Đáp án: 

Ta có x(x2 – y) – x2(x + y) + xy(x – 1)

= x . x2 – x . y – x. x – x. y + xy . x – xy . 1

= x3 – xy – x– x2y + x2y – xy

= (x3 – x3) + (x2y – x2y) – (xy + xy) = –2xy.

Câu 1.27 trang 19 toán 8 kết nối tri thức

Làm tính nhân:

a) (x2 – xy + 1)(xy + 3);

b) 

Đáp án: 

a) Nhân từng hạng tử của đa thức đầu tiên với từng hạng tử của đa thức thứ hai:

  1. x2×xy=x2+1y=x3yx^2 \times xy = x^{2+1}y = x^3y
  2. x2×3=3x2x^2 \times 3 = 3x^2
  3. xy×xy=x1+1y1+1=x2y2-xy \times xy = -x^{1+1}y^{1+1} = -x^2y^2
  4. xy×3=3xy-xy \times 3 = -3xy
  5. 1×xy=xy1 \times xy = xy
  6. 1×3=31 \times 3 = 3

Cộng tất cả các kết quả:

x3y+3x2x2y23xy+xy+3=x3y+3x2x2y22xy+3

b) Nhân từng hạng tử của đa thức đầu tiên với từng hạng tử của đa thức thứ hai:

  1. x2y2×x=x2+1y2=x3y2x^2y^2 \times x = x^{2+1}y^2 = x^3y^2
  2. x2y2×(2y)=2x2y2+1=2x2y3x^2y^2 \times (-2y) = -2x^2y^{2+1} = -2x^2y^3
  3. 12xy×x=12x1+1y=12x2y-\frac{1}{2}xy \times x = -\frac{1}{2}x^{1+1}y = -\frac{1}{2}x^2y
  4. 12xy×(2y)=12×2xy1+1=xy2-\frac{1}{2}xy \times (-2y) = \frac{1}{2} \times 2xy^{1+1} = xy^2
  5. 2×x=2x2 \times x = 2x
  6. 2×(2y)=4y2 \times (-2y) = -4y

Cộng tất cả các kết quả:

x3y22x2y312x2y+xy2+2x4y

Câu 1.28 trang 19 toán 8 kết nối tri thức

Rút gọn biểu thức sau để thấy rằng giá trị của nó không phụ thuộc vào giá trị của biến: (x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7.

Đáp án: 

Ta có (x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7

= x . 2x + x . 3 – 5 . 2x – 5 . 3 – 2x . x + 2x . 3 + x + 7

= 2x2 + 3x – 10x – 15 – 2x2 + 6x + x + 7

= (2x2 – 2x2) + (3x – 10x + 6x + x) + (7 – 15)

= –8.

Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến x.

Câu 1.29 trang 19 toán 8 kết nối tri thức

Chứng minh đẳng thức sau: (2x + y)(2×2 + xy – y2) = (2x – y)(2×2 + 3xy + y2).

Đáp án: 

Vế trái của đẳng thức: (2x+y)(2x2+xyy2)(2x + y)(2x^2 + xy – y^2)

Mở rộng vế trái:

(2x+y)(2x2+xyy2)=2x(2x2)+2x(xy)+2x(y2)+y(2x2)+y(xy)+y(y2)(2x + y)(2x^2 + xy – y^2) = 2x(2x^2) + 2x(xy) + 2x(-y^2) + y(2x^2) + y(xy) + y(-y^2)
=4x3+2x2y2xy2+2x2y+xy2y3= 4x^3 + 2x^2y – 2xy^2 + 2x^2y + xy^2 – y^3
=4x3+4x2yxy2y3= 4x^3 + 4x^2y – xy^2 – y^3

Vế phải của đẳng thức: (2xy)(2x2+3xy+y2)(2x – y)(2x^2 + 3xy + y^2)

Mở rộng vế phải:

(2xy)(2x2+3xy+y2)=2x(2x2)+2x(3xy)+2x(y2)y(2x2)y(3xy)y(y2)(2x – y)(2x^2 + 3xy + y^2) = 2x(2x^2) + 2x(3xy) + 2x(y^2) – y(2x^2) – y(3xy) – y(y^2)
=4x3+6x2y+2xy22x2y3xy2y3= 4x^3 + 6x^2y + 2xy^2 – 2x^2y – 3xy^2 – y^3
=4x3+4x2yxy2y3

Như vậy, sau khi mở rộng và rút gọn cả hai vế, chúng ta thấy rằng:

Veˆˊ traˊi=4x3+4x2yxy2y3=Veˆˊ phải

Do đó, đẳng thức đã cho là đúng:

(2x+y)(2x2+xyy2)=(2xy)(2x2+3xy+y2)

Điều này chứng minh rằng hai biểu thức ban đầu thực sự bằng nhau.

Xem thêm>>> Giải toán 8 Luyện tập chung trang 17 – KNTT

 

Tác giả:

Minh Anh là một giáo viên với 15 năm kinh nghiệm giảng dạy tại trường THCS Lương Thế Vinh, Bình Dương. Cô đã được trao tặng giải thưởng "Nhà giáo xuất sắc" và có chứng chỉ đào tạo về phương pháp giảng dạy hiện đại từ Đại học Stanford. Cô luôn đem đến những bài học thú vị và sâu sắc, giúp học sinh hiểu rõ và áp dụng tốt kiến thức vào thực tế.

Bài viết liên quan

Trong hành trình nắm bắt và sử dụng thành thạo tiếng Việt, một trong những yếu tố cơ bản nhưng cũng đầy thách thức là hiểu biết về các cấu…

20/09/2024

Hình tròn là một trong những hình học cơ bản và phổ biến nhất trong toán học cũng như trong đời sống hàng ngày. Trong đó, đường kính hình tròn…

20/09/2024

Bạn đang gặp khó khăn trong cách chứng minh hai đường thẳng song song trong các bài toán hình học lớp 7 và lớp 11? Bài viết này sẽ cung…

20/09/2024